🐰 Phản Ứng Không Xảy Ra Là
Thảm họa khó xảy ra. Ít khả năng Zaporizhzhia sẽ xảy ra một thảm họa tương tự Chernobyl. Điều này là do thiết kế không ổn định của lò phản ứng Chernobyl khiến nó phát nổ bên trong. Các chuyên gia hạt nhân đồng ý rằng Zaporizhzhia an toàn và ổn định hơn. Tony Irwin, giảng
Cu | đồng | rắn tác dụng HCl | axit clohidric | dung dịch ra sản phẩm . Điều kiện Nhiệt độ 500 - 600, Điều kiện khác HCl đặc, nóng, Cho mẫu Cu vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl, đun nóng, Phản ứng không xảy ra, Thế khử của đồng cao hơn hiđro (nói cách khác, Cu đứng sau H2 trong dãy hoạt động kim loại) do đó
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra? Kim loại X chỉ có một hóa trị duy nhất có khả năng phản ứng với H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nguội. Kim loại X là: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 200 ml dung dịch KOH 1M.
Khí A2 là CO2. Kết tủa sinh ra là BaCO3. Số mol kết tủa: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,015 0,015 Cho A1 vào dung dịch H2SO4 không thấy khí thoát ra và thu được chất rắn không tan ⇒ oxit R2Ox không phản ứng với CO và kim loại M không tác dụng với H2SO4.
Chúng ta biết rằng tất cả các phản ứng hóa học không gì khác hơn là các quá trình nhiệt động học khác nhau xảy ra ở một áp suất nhất định. Các giá trị áp suất phổ biến nhất được đưa ra trong điều kiện tiêu chuẩn của áp suất khí quyển.
Chọn phương án đúng: 1) Có thể kết luận ngay là phản ứng không tự xảy ra khi DG của phản ứng dương tại điều kiện đang xét. 2) Có thể căn cứ vào hiệu ứng nhiệt để dự đoán khả năng tự phát của phản ứng ở nhiệt độ thường. 3) Ở » 1000K, khả năng tự phát
- ToanHoc.org Phản ứng nào sau đây không xảy ra? Hỏi và Đáp / By Maththorg Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S + H2S B. FeS2 + 18HNO3 → Fe (NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O C. 2FeI2 + I2 → 2FeI3 D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Hướng dẫn Chọn C là đáp án đúng ← Previous Bài viết Next Bài viết →
một phản ứng hóa học xảy ra cần có các đk sau - các chất tham gia phải tan trừ khi td với axit - các chất sản phẩm phải có 1 chất kết tủa hoặc 1 chất khí hoặc có nước VD: NaNO_ {3}+HCl---> NaCl + HNO_ {3} N aN O3 +H C l− −− > N aC l+H N O3 Dò bảng tính tan ta thấy 2 chất sp đề tan => phản ứng ko xảy ra Bong Bóng Xà Phòng W whitetigerbaekho
Nhúng Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. - Nếu cho X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). - Nếu cho X phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc
3lY4. nghi vấn trắc nghiệm “Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?” được rất nhiều những bạn học sinh quan tâm, dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết kèm cơ sở lý thuyết liên quan để nắm sâu bản tính, dễ dàng trả lời những nghi vấn tương tự từ lực lượng chuyên gia, mời những em học sinh và quý thầy cô tham khảo. 1. Phản ứng hóa học là gì? Phản ứng hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Cụ thể đó là từ một chất ban đầu khi chúng ta phối hợp với một chất khác thì sẽ gây ra hiện tượng những chất này có thể sẽ xảy ra phản ứng và bị biến đổi. những chất trong phản ứng sẽ được gọi với những cái tên làBạn đang xem bài Cặp chất không xảy ra phản ứng là? Ví dụ – Chất tham gia là chất ban đầu mà chúng ta có và chất phản ứng. – Sản phẩm là chất mới sinh ra sau phản ứng. Cách trình diễn phản ứng hóa học như sau Tên những chất tham gia phản ứng → Tên chất sản phẩm Lưu ý Tên chất tham gia và chất sản phẩm cần được viết ở dạng công thức hóa học và có hệ số tương ứng với mỗi chất. nếu như những chất tham gia xảy ra phản ứng hoàn toàn thì những chất tham gia sẽ chuyển hết thành chất sản phẩm và không xảy ra phản ứng trái lại. Tuy nhiên, nếu như những chất tham gia không chuyển hết thành sản phẩm thì đây là phản ứng thuận nghịch. Khi viết phản ứng, sẽ sử dụng mũi tên 2 chiều. Ví dụ Cacbon + Oxi → Khí cacbonic 2. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra Trong cuộc sống không cần bất cứ một sự cung ứng năng lượng ban đầu nào hết vì những phản ứng hóa học có thể diễn ra “tức thời”. không những thế, có rất nhiều phản ứng hóa học “không tức thời” sẽ yêu cầu có năng lượng ban đầu dưới nhiều dạng khác nhau như nhiệt, ánh sáng hay điện để có thể xuất hiện phản ứng hóa học. Cụ thể – những chất phản ứng tiếp xúc với nhau. Bề mặt tiếp xúc càng lớn, PƯHH xảy ra càng dễ. Ví dụ Ở dạng bột, sắt và lưu huỳnh sẽ phản ứng dễ dàng hơn. – Đun nóng tới một nhiệt độ nhất định. Có những PƯHH cần đun nóng tới một nhiệt độ nào đó, cúng có những PƯHH không cần đun nóng. Ví dụ Nhôm phản ứng với axit clohidric mà không cần đun nóng. Trong khi sắt và lưu huỳnh cần nhiệt độ để phản ứng xảy ra, tạo thành sắt II sunfua. – Thêm chất xúc tác. Chất xúc tác xúc tiến phản ứng nhanh hơn và giữ nguyên sau PƯHH. Ví dụ Từ rượu muốn tạo thành giấm ăn cần có chất xúc tác là men. 3. Cặp chất không xảy ra phản ứng nào sau đây là đúng ? giảng giải Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Ag + CuNO32 B. Zn + FeNO32 C. Fe + CuNO32 D. Cu + AgNO3 Đáp án đúng A. Cặp chất không xảy ra phản ứng là Ag + CuNO32 ,kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au giảng giải lý do vì sao lựa chọn A là đúng Muối tác dụng với kim loại Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới Loại đáp án B, C, D là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au B. 2Zn + FeNO32 → 2ZnNO3 + Fe phản ứng C. Fe + CuNO32 → FeNO32 + Cu phản ứng D. Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag phản ứng lựa chọn đáp án A cũng là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au. A. Ag + CuNO32 không xảy ra phản ứng vì Ag xếp sau Cu trong dãy điện hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối. Vậy đáp án đúng là A. Ag + CuNO32. Lý thuyết tham khảo 1. Cặp oxi hóa – khử của kim loại Nguyên tử kim loại dễ nhường electron để trở thành ion kim loại, trái lại ion kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một yếu tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim loại. 2. So sánh tính chất của những cặp oxi hóa – khử Thí dụ So sánh tính chất của hai cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối AgNO3 theo phương trình ion rút gọn Cu+2Ag+→Cu2++2AgCu+2Ag+→Cu2++2Ag Trong lúc đó, ion Cu2+ không oxi hóa được Ag. tương tự, ion Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+ và kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Ag. 3. Dãy điện hóa của kim loại Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hóa – khử và sắp xếp thành dãy điện hóa của kim loại 4. Tác dụng với dung dịch axit – Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng Nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành hiđro. – Với dung dịch HN03, H2S04 đặc Hầu hết kim loại trừ Pt, Au khử được N+5N+5 trong HNO3 và S+6S+6 trong H2S04 xuống số oxi hóa thấp hơn. 5. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại Dãy điện hóa của kim loại cho phép soi cầu chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử theo quy tắc α Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn. 4. Phân loại những loại phản ứng hóa học Trong cuộc sống có rất nhiều loại phản ứng hóa học có thể xảy ra, tuy nhiên có thể phân loại những phản ứng thường gặp như sau Phản ứng hóa hợp Đây chính là loại phản ứng hóa học ở đó từ hai hay nhiều chất ban đầu chỉ có duy nhất một chất mới sản phẩm được tạo thành mà thôi. Ví dụ cụ thể như sau 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 SO3 + H2O → H2SO4 Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → CaOH2 Phản ứng phân hủy Tiếp theo, phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà ở đó chỉ từ một chất chúng có thể sinh ra hai hay nhiều chất mới khác nhau. Cụ thể, ở phương trình phản ứng hóa học, chỉ có 1 chất là chất tham gia và từ 2 chất trở lên là sản phẩm tạo thành. Chất tham gia sẽ không gộp cả chất xúc tác vào mà chỉ tham gia một cách đơn thuần là chất có tham gia vào quá tình biến đổi chất trong quá trình phản ứng hoá học. Còn trong khi quan sát sản phẩm, phải thấy có từ 2 chất trở lên tạo thành. tới lúc thỏa mãn đầy đủ cả hai điều kiện trên thì phản ứng hóa học đó mới chính là phản ứng phân hủy. Ví dụ phản ứng phân hủy 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2FeOH3 -> Fe2O3 + H2O Phản ứng oxi hóa – khử Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học mà những chất tham gia có xảy ra sự oxi hóa và sự khử. Nói cách khác, phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự dịch chuyển electron giữa những chất trong phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số yếu tố. Chất khử là chất nhường electron và chất oxi hóa là chất nhận electron. Phản ứng này gồm có những chất sau – Chất khử nhường electron – Chất oxy hóa – Quá trình nhường electron oxi hóa – Quá trình nhận electron khử Ví dụ phản ứng oxi hóa Fe + CuSO4 -> Cu + FeSO4 Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà ở đó những nguyên tử của đơn chất sẽ thay thế cho nguyên tử của một yếu tố khác trong hợp chất đó. -Phản ứng thế trong hóa học vô sinh Phản ứng thế trong hóa học vô sinh bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của những yếu tố. Phản ứng thế về bản tính là phản ứng hóa học mà trong đó một yếu tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn ở những điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất sẽ thay thế cho yếu tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của yếu tố này, như phản ứng sau Ví dụ phản ứng thế trong hóa học vô sinh Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2 Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2 -Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác. những loại phản ứng thế ở hợp chất hữu cơ + Phản ứng thế ái lực hạt nhân. + Phản ứng thế ái lực điện tử. + Phản ứng thế gốc. Ví dụ về phản ứng thế trong hóa học hữu cơ Xét quá trình phản ứng giữa metan và clo, phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc, trải qua 3 giai đoạn khơi mào, phát triển mạch, tắt mạch. Khơi mào Cl2 → Cl’ + Cl’ điều kiện ánh sáng khuếch tán. Phát triển mạch CH3’ + Cl2→ CH3Cl + Cl’ Tắt mạch Cl’ + Cl’ → Cl2 CH3’ + Cl’ → CH3Cl CH3’ + CH3’ → CH3-CH3 Phản ứng tỏa nhiệt exothermic Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học có kèm theo cả sự phóng thích năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Theo nghĩa này, những phản ứng tỏa nhiệt có thể truyền những loại năng lượng khác vào môi trường nơi chúng được tạo ra, chẳng hạn như với vụ nổ và cách truyền năng lượng động học và âm thanh của chúng khi những chất ở pha khí ở nhiệt độ cao được mở rộng. cách bạo lực. Ví dụ như phản ứng đốt cháy xăng dầu, cung ứng năng lượng để vận hành xe pháo, máy móc,… có rất nhiều loại phản ứng tỏa nhiệt khác nhau trong những ngành nghề hóa học khác nhau, cho dù trong phòng thử nghiệm hay trong công nghiệp; một số được thực hiện một cách tự nhiên và một số khác cần điều kiện cụ thể hoặc một số loại chất như chất xúc tác được sản xuất. Trên đây là nội dung tư vấn mà doanh nghiệp Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. nếu như quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay nghi vấn pháp lý khác thì vui lòng liên hệ trực tiếp tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline để được hỗ trợ và tư vấn thắc mắc kịp thời! Trích nguồn Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung Danh mục Tổng hợp
YOMEDIA Câu hỏi Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là gì? A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl2. C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch FeCl3. Lời giải tham khảo Đáp án đúng BDựa vào quy tắc α, ta thấy phản ứng không xảy ra được là Cu + dung dịch FeCl2. Mã câu hỏi 178274 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là gì? Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau? Tên của CH3COOC6H5 là gì? Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là bao nhiêu? Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là gì? Hợp chất nào đây thuộc loại đipeptit? Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo? Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no? Kim loại độ dẫn điện tốt nhất? Chất thuộc loại α – amino axit? Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là gì? Công thức một mắt xích của polime Y là gì? Chất nào sau đây là thuộc loại đissaccarit? Số phát biểu đúng là mấy? Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất đktc. V có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng? Cho 4,5 gam etylamin C2H5NH2 tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? Đung nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là gì? Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là bao nhiêu? Cho phát biểu sau về cacbohiđrata Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Cho Al tác dụng với dung dịch X tạo khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 32. X là dung dịch nào sau đây? Cho các chất saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Có bao nhiêu chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với CuOH2 ở điều kiện thường? Đốt cháy hoàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2đktc, thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là bao nhiêu? Cho hỗn hợp gồm 3 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất, đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là gì? Chất béo là Trieste của chất béo với chất nào sau đây? Cho phát biểu saua Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.b Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol. Hợp chất X este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Nhận xét nào su đây không đúng? Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch FeSO4 ? Một α-aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là gì? Chất nào đây thuộc loại amin bậc hai? Cho dãy kim loại sau Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là gì? Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là bao nhiêu? Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Số gốc α-amino axit phân tử tripeptit mạch hở là bao nhiêu? Thủy tinh hữu cơ hay thủy tinh plexiglas là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,… Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây? Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat? Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? Cho dãy chất tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là bao nhiêu? Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức nào sau đây? ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Sự khác biệt giữa các phản ứng tự phát và không tự phát - Sự Khác BiệT GiữA NộI DungSự khác biệt chính - Phản ứng tự phát và không tự nhiênPhản ứng tự phát là gìPhản ứng không tự nhiên là gìSự tương đồng giữa các phản ứng tự phát và không tự phátSự khác biệt giữa các phản ứng tự phát và không tự phát Phản ứng tự phát và không tự nhiên là hai loại phản ứng hóa học có thể xảy ra trong môi trường. Phản ứng tự phát diễn ra theo các điều kiện nhất định. Tuy nhiên, năng lượng nên được cung cấp cho các phản ứng không tự nhiên để tiến hành. Sự thay đổi trong năng lượng tự do Gibbs là âm tính đối với các phản ứng tự phát. Do đó, những phản ứng này giải phóng năng lượng cho môi trường xung quanh dưới dạng nhiệt. Trong các phản ứng không tự nhiên, sự thay đổi năng lượng tự do Gibbs là tích cực. Chúng hấp thụ năng lượng từ môi trường. Trên tài khoản đó, các phản ứng tự phát là ngoại sinh trong khi các phản ứng không tự nhiên là nội sinh. Các Sự khác biệt chính giữa các phản ứng tự phát và không tự nhiên là phản ứng tự phát giải phóng năng lượng tự do từ hệ thống, làm cho nó ổn định hơn trong khi phản ứng không tự nhiên làm tăng tổng năng lượng của hệ thống. Các khu vực chính được bảo hiểm 1. Phản ứng tự phát là gì - Định nghĩa, Nhiệt động lực, Ví dụ 2. Phản ứng không tự nhiên là gì - Định nghĩa, Nhiệt động lực, Ví dụ 3. Điểm giống nhau giữa phản ứng tự phát và không tự phát - Phác thảo các tính năng phổ biến 4. Sự khác biệt giữa các phản ứng tự phát và không tự phát - So sánh sự khác biệt chính Các thuật ngữ chính Phản ứng nội sinh, Entropy, Phản ứng ngoại sinh, Năng lượng tự do Gibbs, Phản ứng không tự nhiên, Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát là gì Phản ứng tự phát đề cập đến các phản ứng hóa học xảy ra mà không bị tác động bởi một lực bên ngoài. Hai động lực của một phản ứng hóa học là entanpy và entropy. Enthalpy là một tính chất nhiệt động của một hệ thống là tổng năng lượng bên trong được thêm vào sản phẩm của áp suất và thể tích của hệ thống. Entropy là thuộc tính nhiệt động khác chiếm hệ thống năng lượng nhiệt của hệ thống trên mỗi đơn vị nhiệt độ. Nó mô tả sự ngẫu nhiên và rối loạn của các phân tử. Khi sự xuất hiện của phản ứng hóa học làm giảm entanpi và tăng entropy của hệ thống, nó được coi là một phản ứng thuận lợi. Khi các phản ứng tự phát đáp ứng hai điều kiện trên, chúng xảy ra mà không cần sự can thiệp của bên trong. Hình 1 Đốt gỗ Đốt cháy là một ví dụ về các phản ứng tự phát. Các sản phẩm của đám cháy một phần bao gồm hai loại khí carbon dioxide và hơi nước. Đốt cháy tạo ra nhiệt. Vì vậy, nó là một phản ứng ngoại sinh. Nhiệt làm tăng entropy của hệ thống. Nhưng, entropy của các sản phẩm đốt cháy có entropy giảm. Phản ứng không tự nhiên là gì Phản ứng không tự nhiên đề cập đến các phản ứng hóa học đòi hỏi đầu vào năng lượng để tiến hành. Trong các phản ứng không tự nhiên, cả entanpy và entropy đều thích các chất phản ứng. Vì vậy, chất phản ứng ổn định hơn sản phẩm. Trên tài khoản đó, phản ứng hóa học là nội sinh, hấp thụ nhiệt. Nó làm giảm entropy là tốt. Sự thay đổi năng lượng tự do Gibbs theo thời gian trong các phản ứng không tự nhiên được thể hiện trong Hình 2. Hình 2 Sự thay đổi của năng lượng / thời gian tự do của Gibbs Phản ứng giữa nitơ khí quyển và oxy là một ví dụ về phản ứng không tự nhiên. Nó tạo thành nitơ monoxide. Ở áp suất và nhiệt độ khí quyển bình thường, phản ứng này không thuận lợi. Điều này có nghĩa là các chất phản ứng của phản ứng hóa học, tức là khí nitơ và oxy, ổn định hơn sản phẩm nitơ monoxide. Nhưng, ở nhiệt độ rất cao như khi sét, phản ứng này là thuận lợi. Sự tương đồng giữa các phản ứng tự phát và không tự phát Cả hai phản ứng tự phát và không tự nhiên xảy ra trong môi trường. Cả hai phản ứng tự phát và không tự phát xảy ra trong một hệ thống có ranh giới xác định. Cả hai phản ứng tự phát và không tự nhiên đều tuân theo ba định luật nhiệt động lực học. Sự khác biệt giữa các phản ứng tự phát và không tự phát Định nghĩa Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát đề cập đến các phản ứng hóa học xảy ra mà không bị tác động bởi một lực bên ngoài. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng không tự nhiên đề cập đến các phản ứng hóa học đòi hỏi đầu vào năng lượng để tiến hành. Thuận lợi / không thuận lợi Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát là thuận lợi. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng không tự nhiên là không thuận lợi. Năng lượng đầu vào Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát không yêu cầu năng lượng đầu vào để tiến hành trong một tập hợp các điều kiện. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng không tự nhiên đòi hỏi một đầu vào năng lượng để tiến hành. Thay đổi năng lượng miễn phí Gibbs Phản ứng tự phát Sự thay đổi năng lượng tự do Gibbs trong phản ứng tự phát là âm tính G° 0. Tổng năng lượng của hệ thống Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát giải phóng năng lượng tự do từ hệ thống, làm cho nó ổn định hơn. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng không tự nhiên làm tăng tổng năng lượng của hệ thống. Tổng năng lượng của sản phẩm Phản ứng tự phát Tổng năng lượng của các sản phẩm của phản ứng tự phát ít hơn năng lượng của các chất phản ứng. Phản ứng không tự nhiên Tổng năng lượng của các sản phẩm của phản ứng không tự nhiên cao hơn năng lượng của các chất phản ứng. Entanpi Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát có entanpy âm. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng không tự nhiên có entanpy dương. Phản ứng ngoại sinh / nội tiết Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát là phản ứng ngoại sinh. Phản ứng không tự nhiên Rối loạn không tự nhiên là phản ứng nội tiết. Entropy Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát làm tăng entropy. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng không tự nhiên làm giảm entropy. Tốc độ của phản ứng Phản ứng tự phát Phản ứng tự phát xảy ra nhanh chóng. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng không tự nhiên xảy ra với tốc độ ít hơn. Ví dụ Phản ứng tự phát Phản ứng đốt cháy là tự phát. Phản ứng không tự nhiên Phản ứng giữa nitơ khí quyển và oxy là một ví dụ về phản ứng không tự nhiên. Phần kết luận Phản ứng tự phát và không tự nhiên là hai loại phản ứng hóa học xảy ra trong môi trường. Phản ứng tự phát là ngoại sinh. Vì vậy, chúng làm giảm entanpy và tăng entropy của hệ thống. Tuy nhiên, các phản ứng không tự nhiên là nội sinh. Chúng làm tăng entanpy của hệ thống khi chúng yêu cầu đầu vào năng lượng bên ngoài để tiến hành. Họ cũng giảm entropy. Trên tài khoản đó, các phản ứng tự phát là thuận lợi theo một tập hợp các phản ứng hóa học nhất định. Nhưng, phản ứng không tự nhiên là không thuận lợi. Sự khác biệt chính giữa các phản ứng tự phát và không tự phát là tính chất nhiệt động của từng loại phản ứng. Tài liệu tham khảo 1. Quy luật của nhiệt động lực học. Quy luật của nhiệt động lực học Hóa học vô biên,
phản ứng không xảy ra là