🪄 Hoá 11 Bài 45

Bài 1: Điện tích. Định luật Cu - lông. Bài 2: Thuyết Êlectron. Định luật bảo toàn điện tích. Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện. Bài 4: Công của lực điện. Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế. Giải hóa 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 11 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 11 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 11 giúp để học tốt Hóa Học 11 Khái niệm:Giáo án Ngữ Văn 11 Nâng cao Thầy Đỗ Lê Nam Tr ờng Chuyên Nguyễn Tất Thành39 D.Tiến trình bài giảng:1.ổn định:2.Kiểm tra: kiểm tra bài tập Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói lao và lâu bền trong cuộc đời.b .Bài Học vấn và văn hoá-Phân biệt học vấn và văn hoá:-Cách đạt trình độ văn hoá Bài viết cuối ↓ 45 Đọc: 419,620. Gaubom 1/6/20. SVN-Bargitta Textured thường sử dụng để logo, thiết kế truyền thông xã hội, thiết kế in ấn,.. 11/4/22. SVN Koma - Font chữ Việt hoá đơn giản nhưng cuốn hút. HoangDesign 29/3/22. Trả lời: 0 Đọc: Soạn tất cả các bài học, bài tập trong sách hoá học 11 - chương trình sách giáo khoa. Các em học sinh xem để nắm tốt kiến thức hơn. Kéo xuống dưới sẽ có đầy đủ các bài học để xem. Soạn bài 45: Axit cacboxylic trang 205. Soạn bài 46: Luyện tập: Andehit Xeton Axit cacboxylic Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ (48 bài) Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu Phạm Văn Quí Bài 45. Axit cacboxylic - Bùi Thị Hồng Anh; Bài 45. Axit cacboxylic - Đoàn Thị Ngọc Lệ (11 bài) ÔN TẬP HK2 HÓA HỌC 12 CƠ BẢN THị Phương Thanh; Chương trình Hoá Học 8 cung cấp cho các em những hiểu biết sơ lược, có hệ thống về các khái niệm cơ bản như: Chất, nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phương trình hoá học, mol, phản ứng hoá học, dung dịch, nồng độ dung dịch và độ tan; Định luật bảo toàn khối lượng và một số chất, hợp chất hoá 2. Kĩ thuật áp dụng - Các bài toán minh họa a) Tách H 2 O - Ghép este b) Bảo toàn số mol III. HIĐRO HOÁ 1. Giới thiệu kĩ thuật - Cơ sơ quy đổi 2. Các bài toán minh họa a) Bài toán hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp b) Bài toán thiếu thông tin về số mol H 2 IV. ANKAN HOÁ - Tách nhóm Giải bài 7 trang 45 SGK Hóa học 11. Để điều chế 5,000 tấn ; Bài 2 trang 45 SGK Hóa học 11 . Giải bài 2 trang 45 SGK Hóa học 11. Lập các phương trình hóa học: Làm Bài Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay. Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ. Bài 21. Công thức phân tử hợp chất NDiCik. 1. Kiến thức Biết định nghĩa, cách phân loại và cách gọi tên axit cacboxylic. Hiểu được mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng. Giải thích được đặc điểm cấu tạo phân tử, từ đó có thể dự đoán tính chất hóa học của axit cacboxylic + Tính axit. + Phản ứng thế nhóm – Kĩ năng Biết cách viết CTCT và gọi tên một số axit đồng phân. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc dự đoán tính chất hóa học. Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic. 3. Tình cảm, thái độ Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong việc học tập, say mê khoa Năng lực cần hướng tới Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.+ Giải thích sự ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo tới tính chất vật lý. + So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic với ancol và phenol có cùng số C. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.+ Sử dụng thuật ngữ hóa học viết và biểu diễn đúng công thức hóa học. + Sử dụng danh pháp gọi tên axit cacboxylic. Năng lực hợp tác nhóm để hoàn thành phiếu học tập, trò chơi. Năng lực thực hành hóa học. Phát triển năng lực sáng tạo.+ Biết tự nghiên cứu,tự phát hiện được vấn đề cần giải quyết.+ Biết đề xuất nhiều phương án giải quyết mới lạ đúng hướng để giải quyết vấn đề. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 45 Axit cacboxylic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn Người soạn Huỳnh Minh Trung BÀI 45 AXIT CACBOXYLIC TIÊU Kiến thức Biết định nghĩa, cách phân loại và cách gọi tên axit cacboxylic. Hiểu được mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng. Giải thích được đặc điểm cấu tạo phân tử, từ đó có thể dự đoán tính chất hóa học của axit cacboxylic + Tính axit. + Phản ứng thế nhóm –OH. Kĩ năng Biết cách viết CTCT và gọi tên một số axit đồng phân. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc dự đoán tính chất hóa học. Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic. Tình cảm, thái độ Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong việc học tập, say mê khoa học. Năng lực cần hướng tới Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. + Giải thích sự ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo tới tính chất vật lý. + So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic với ancol và phenol có cùng số C. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Sử dụng thuật ngữ hóa học viết và biểu diễn đúng công thức hóa học. + Sử dụng danh pháp gọi tên axit cacboxylic. Năng lực hợp tác nhóm để hoàn thành phiếu học tập, trò chơi. Năng lực thực hành hóa học. Phát triển năng lực sáng tạo. + Biết tự nghiên cứu,tự phát hiện được vấn đề cần giải quyết. + Biết đề xuất nhiều phương án giải quyết mới lạ đúng hướng để giải quyết vấn đề. II. TRỌNG TÂM Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic. Tính chất vật lý của axit cacboxylic III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở GV – HS Thuyết trình, giảng giải GV IV. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên Máy chiếu, giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, tranh ảnh và bảng phụ. BẢNG PHỤ Điền các thông tin vào chỗ trống Axit cacboxylic là những mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là .. Trạng thái Các axit đều là chất..hoặc chất..ở Tính tan Độ tan trong nước của các axit..... theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó, axit fomic, axit axetic.. Mùi vị Mỗi axit đều có.. axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me. Oxalidaceae Học sinh + Dụng cụ học tập. + Xem trước bài 10 + Ôn lại bài axit axetic ở lớp 9. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp 1 phút Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số, tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ Tiến hành kiểm tra trong quá trình dạy học. Hoạt động dạy học35’ BÀI 45 AXIT CACBOXYLIC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới1’ Trong thực đơn của con người thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng, thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nước chanh ta thấy chúng có vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ hay còn gọi là axit cacboxylic mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Axit cacboxylic là gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 45 Axit cacboxylic. HS lắng nghe. Hoạt động 2 Định nghĩa5’ GV Cho HS xem công thức cấu tạo của một số axit hữu cơ H-COOH CH3-COOH C6H5-COOH HOOC-COOH GV Yêu cầu HS quan sát và nhận xét đặc điểm chung của các hợp chất trên. Liên hệ với định nghĩa anđehit từ đó nêu định nghĩa axit cacboxylic. GV lưu ý Nguyên tử Cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm –COOH khác. GV cho một số ví dụ Ví dụ C2H5-COOH nhóm –COOH liên kết trực tiếp với C của nhánh ankyl. HOOC-COOH nhóm –COOH liên kết trực tiếp với C của nhóm cacboxylic khác. GV giới thiệu nhóm cacboxyl -COOH là nhóm chức của axit cacboxylic. * Chuyển ý Chúng ta vừa mới tìm hiểu thế nào là axit cacboxylic. Vậy axit cacboxylic được phân loại ra sao. Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. - HS Nhận xét và nêu định nghĩa + Các chất hữu cơ trên đều có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. + Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. -HS Lắng nghe. I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP 1. Định nghĩa. - Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. -Ví dụ Nhóm cacboxyl -COOH là nhóm chức của axit cacboxylic. Hoạt động 3 Phân loại 7’ GV yêu cầu HS dựa vào cơ sở phân loại anđehit, rút ra cách phân loại axit cacboxylic. GV Tương tự hợp chất anđehit no, đơn chức, mạch hở. GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit no, đơn chức, mạch hở. Cho ví dụ. GV Từ ví dụ của HS, hướng dẫn HS viết công thức cấu tạo thu gọn chung và công thức phân tử chung của axit no, đơn chức, mạch hở CmC2mO2 m1. GV Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit không no, đơn chức, mạch hở gốc hidrocacbon, số nhóm chức. Cho ví dụ. GV Tương tự, axit thơm, đơn chức là hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm –COOH. GV Yêu cầu HS cho ví dụ. Lưu ý nhóm –COOH phải liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon thơm. Ví dụ không phải là axit thơm, đơn chức mà chỉ là axit không no, đơn chức. GV Axit đa chức là hợp chất hữu cơ mà phân tử có hai nhóm –COOH trở dụ Chuyển ý Chúng ta đã biết giấm ăn là một axit cacboxylic có công thức CH3COOH . Vậy những axit cacboxylic khác được gọi như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu nào. HS trả lời + Gốc hidrocacbon no, không no, thơm. + Số nhóm chức đơn chức, đa chức. Từ đó ta có các loại axit Axit no, đơn chức, mạch hở Axit không no, đơn chức, mạch hở Axit thơm, đơn chức Axit đa chức HS trả lời, cho ví dụ Phân tử có gốc hidrocacbon no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH Ví dụ HS Viết CT theo hướng dẫn của GV CTTQ CnH2n+1COOH n 0 hoặc CmH2mO2 m 1. HS trả lời và cho ví dụ Phân tử có gốc hidrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH Ví dụ HS chú ý lắng nghe giảng và cho ví dụ HS chú ý lắng nghe. 2. Phân loại Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl trong phân tử, các axit được chia thành + Gốc hidrocacbon no, không no, thơm. + Số nhóm chức đơn chức, đa chức. Axit no, đơn chức, mạch hở Phân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử hidro liên kết với một nhóm –COOH. CTTQ CnH2n+1COOH n 0 hoặc CmH2mO2 m 1. Ví dụ b. Axit không no, đơn chức, mạch hở Phân tử có gốc hidrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH. Ví dụ c. Axit thơm, đơn chức Phân tử có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm – COOH. Ví dụ đa chức Phân tử có hai hay nhiều nhóm – COOH. Ví dụ Hoạt động 4 Danh pháp 7’ GV yêu cầu HS nhắc lại cách gọi tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cách chọn mạch chính và cách đánh số mạch chính. GV trình bày cách gọi tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở Tương tự cách gọi tên andehit Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic. Và nhắc lại cách chọn mạch chính, cách đánh số mạch chính. GV lưu ý ở đây ta chỉ xét tới các axit no, đơn chức, mạch hở. GV lấy ví dụ Axit 4-etyl 2-metyl hexanoic GV yêu cầu HS gọi tên thay thế các axit cacboxylic có công thức phân tử C5H10O2. GV giới thiệu tên thông thường thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra axit đó. Ví dụ Axit fomic HCOOH theo nguồn gốc tìm ra từ nọc của kiến lửa. Axit axetic CH3COOH có trong giấm ăn. Ngoài ra, các axit khác có tên gọi như Axit benzoic Axit metacylic Axit oxalic GV Một số tên axit hay gặp và tên gọi thông thường, xem bảng trang 206 Chuyển ý Đối với một chất hóa học đặc điểm cấu tạo rất quan trọng, nó quyết định tính chất của chất đó. Vậy axit cacboxylic có cấu tạo như thế nào? HS nhắc lại Mạch chính là mạch dài nhất bắt đầu từ nhóm –CHO Nhóm –CHO được đánh là C số 1 Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + đuôi al. HS chú ý lắng nghe. HS lên bảng viết các đồng phân và gọi tên Axit pentanoic 2-metyl butanoic 3-metyl butanoic 2,2-đimetyl propanoic HS chú ý lắng nghe. 3. Danh pháp a. Tên thay thế Tên thay thế của các axit no, đơn chức, mạch hở được cấu tạo như sau Axit + vị trí nhánh+ tên nhánh +tên hidrocacbon no ứng với mạch chính + oic. Chú ý Mạch chính là mạch Cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm -COOH Nhóm –COOH vị trí 1. Ví dụ Axit etanoic Axit propanoic Axit 3- metyl butanoic b. Tên thông thường Một số axit có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng. Ví dụ HCOOH axit fomic CH3COOH axit axetic. ĐIỂM CẤU TẠO Hoạt động 5 Đặc điểm cấu tạo 8’ Ở lớp 9 ta đã học về axit cacboxylic là axit axetic, vậy em nào hãy lên bảng trình bày cho cô và các bạn đặc điểm cấu tạo của axit axetic. GV nhận xét và vẽ công thức cấu tạo của nhóm – COOH và giải thích tính phân cực của nhóm –OH trong phân tử axit Tương tự như ở ancol và anđehit, các liên kết O-H và C=O luôn luôn phân cực về phía các nguyên tử oxi. Ngoài ra nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C= vậy, liên kết OH đã phân cực lại càng phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H trong OH trong axit linh động hơn trong ancol và phenol. GV yêu cầu HS + So sánh mức độ phân cực của liên kết O-H trong phân tử axit với liên kết O-H trong phân tử ancol và phenol. + Từ đó suy ra mức độ linh động của nguyên tử hiđro tương ứng. GV lưu ý Từ cấu trúc của phân tử axit cacboxylic, yêu cầu HS dự đoán tính chất của axit cacboxylic GV Liên quan những tính chất hóa học sẽ tìm hiểu sau. Chuyển ý chúng ta vừa học xong về đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic, vậy đặc điểm cấu tạo này có ảnh hưởng đến tính chất vật lí không? Axit axetic có công thức là CH3-COOH. Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm >C=O tạo thành nhóm -COOH. Chính nhóm –COOH này làm cho phân tử có tính axit. HS nghe giảng HS trả lời + Liên kết O-H trong phân tử axit phân cực hơn liên kết O-H trong phân tử phenol > ancol. + Kết luận mức độ linh động của nguyên tử Hidro axit cacboxylic > phenol > ancol HS dự đoán Phản ứng thế của nhóm –OH, tính axit. HS lắng nghe. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Nhóm cacboxyl -COOH là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl>C=O và nhóm hyđroxyl -OH. Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau Cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C=O. Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong phenol, ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động 6 Tính chất vật lý 7’ Ở lớp 9 ta đã học về axit cacboxylic là axit axetic, vậy em nào hãy trình bày cho cô và các bạn tính chất vật lý của axit axetic. GV nhận xét GV yêu cầu HS tìm hiểu sách giáo khoa và cho biết tính chất vật lý của axit cacboxylic . GV TCVL của axit cacboxylic và axit axetic đều tương tự nhau nhưng ở axit cacboxylic thì nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về tính chất này. GV cho học sinh quan sát bảng trang 206 kết hợp với bảng trang 181 SGK, yêu cầu HS nhận xét về nhiệt độ sôi của các chất ancol, axit tương ứng cùng số C. GV giải thích cho HS Axit có liên kết hidro bền hơn ancol. Ngoài kiểu liên kết hidro giống ancol, axit còn có kiểu liên kết hidro dạng đime rất bền. => Liên kết hidro bền làm cho nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn so với ancol tương ứng. HS trả lời Axit Axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. HS lắng nghe. HS trả lời Tính chất vật lý của axit cacboxylic. Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn . Mỗi axit cacboxylic đều có một vị chua đặc trưng. Các axit có từ 1 đến 3 cacbon thì tan vô hạn trong nước, cacbon tăng lên thì độ tan giảm xuống. Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối HS lắng nghe. HS trả lời Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối.. HS lắng nghe. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối.. Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó, axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. Mỗi axit có vị riêng axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, kết đánh giá 10’ GV hỏi HS về những nội dung cụ thể của những phần đã học Chúng ta vừa tìm hiểu nội dung cuối cùng của bài học + Bài học hôm nay gồm những nội dung gì? + Thế nào là axit cacboxylic? + Axit Cacboxylic có những tính chất vật lý nào? + Mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hidro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng như thế nào? - Cho HS chơi trò chơi AI NHANH HƠN. Trò chơi có 2 chia lớp thành hai đội. -Vòng 1 Mỗi đội cử 3 thành viên tham gia trò chơi. Trong thời gian tối đa 60 giây, lần lượt mỗi thành viên sẽ hoàn thành chổ trống trong bảng phụ. Cổ động viên của mỗi đội có thể hỗ trợ cho người chơi. Đội chiến thắng là đội hoàn thành đúng và nhanh hơn. -Vòng 2 Không hạn chế số người tham gia. Trong thời gian tối đa 60 giây, lần lượt mỗi thành viên sẽ ghép các loại axit cacboxylic với loại quả tương người chỉ ghép 1 loại sai thì đồng đội có thể sữa chữa. Đội chiến thắng là đội hoàn thành đúng và nhanh hơn. Hướng dẩn tự học ở nhà.1’ - Làm bài tập 1, 2, SGK trang 210. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic chính xác nhất được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Bài trang 71 sách bài tập Hóa 11 Chất sau có tên là A. axit 2-metylpropanoic. B. axit 2-metylbutanoic. C. axit 3-metylbuta-1-oic. D. axit 3-metylbutanoic. Lời giải Đáp án D. Bài trang 71 sách bài tập Hóa 11 Axit propionic có công thức cấu tạo A. CH3-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH2-COOH. C. CH3-COOH. D. CH3-[CH2]3-COOH. Lời giải Đáp án B. Bài trang 71 sách bài tập Hóa 11 Axit propinoic có công thức cấu tạo là A. CH3-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH2-COOH. C. CH2 = CH - COOH. D. CH2 = CH - CH2 - COOH. Lời giải Đáp án C. Bài trang 71 sách bài tập Hóa 11 Bốn chất sau đây đều có phân tử khối là 60. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? A. H - COO - CH3. B. HO - CH2 - CHO. C. CH3 - COOH. D. CH3 - CH2 - CH2 - OH. Lời giải Đáp án C. Bài trang 71 sách bài tập Hóa 11 Trong 4 chất dưới đây, chất nào dễ tan trong nước nhất ? A. CH3 - CH2 - COO - CH3. B. CH3 - COO - CH2 - CH3. C. CH3 - CH2 - CH2 - COOH. D. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - COỌH. Lời giải Đáp án C. Bài trang 71 sách bài tập Hóa 11 Trong 4 chất dưới đây, chất nào phản ứng được với cả 3 chất Na, NaOH và NaHCO3 ? A. C6H5 - OH. B. HO - C6H4 - OH. C. H - COO - C6H5. D. C6H5 - COOH. Lời giải Đáp án D. Bài trang 71 sách bài tập Hóa 11 Có bao nhiêu axit cacboxylic có cùng công thức phân thức C5H10O2? A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất Lời giải Đáp án C. Các axit cacboxylic C5H10O2 phải có dạng C4H9-COOH. Có 4 gốc -C4H9 vì vậy có 4 axit. Bài trang 72 sách bài tập Hóa 11 Dãy nào sau đây gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp ra axit axetic? A. C2H5OH, CH3, H-COO-CH3 B. C2H2, CH3CHO, CH3-COO-C2H5 C. CH3COONa, H-CHO, CH3CH22CH3 D. C2H5OH, CH3CHO, CH3OH Lời giải Đáp án D. Bài trang 72 sách bài tập Hóa 11 Cho 1,08 g axit cacboxylic đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn dung dịch, thu được 1,65g muối khan. Axit đó là A. H-COOH B. CH3-COOH C. C2H3-COOH D. C3H5-COOH Lời giải Đáp án C. Bài trang 72 sách bài tập Hóa 11 Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây cùng với các chất vô cơ cần thiết 1. metan; 2. etilen; 3. axetilen; 4. butan. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng. Lời giải 1. Từ CH4 2CH4 1500oC→ CH ≡ CH + 3H2 CH ≡ CH + H2O 80oC, HgSO4→ 2CH3−CHO + O2 xt→ 2CH3COOH 2. Từ C2H4 C2H4 + HOH H+→ CH3−CH2−OH C2H5OH + O2 enzim→ CH3COOH + H2O 3. Từ C2H2 Hai phản ứng cuối ở phần 1. 4. Từ C4H10 2CH3−CH2−CH2−CH3 + 5O2 xt, 180oC, 50atm→ 4CH3COOH + 2H2O Bài trang 72 sách bài tập Hóa 11 Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion. Hãy tính pH của dung dịch đó. Lời giải Khối lượng của 1 lít 1000 ml dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g. trong đó khối lượng của axit fomic là và số mol axit fomic là Số mol axit fomic phân li thành ion là HCOOH ↔ HCOO− + H+ 0,001 mol 0,001 mol Nồng độ [H+] = 0,001 mol/l = mol/l. Vậy pH = 3. Bài trang 72 sách bài tập Hóa 11 Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây nếu phản ứng có xảy ra 1. C3COOH + NaHCO3 → 2. CH3COOH + NaHSO4 → 3. CH3COOH + C6H5OH → 4. CH3COOH + C6H5CH2OH → 5. CH3COONa + H2SiO3 → 6. CH3COONa + H2SO4 → 7. CH3COOH + CuO → 8. CH3COOH + Cu → Lời giải 1. CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 2. Không có phản ứng 3. Không có phản ứng 4. CH3COOH + C6H5CH2OH ↔ CH3COOCH2C6H5 + H2O 5. Không có phản ứng 6. CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4 7. CH3COOH + CuO → CH3COO2Cu + H2O 8. Không có phản ứng Bài trang 73 sách bài tập Hóa 11 Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 đktc. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A. Lời giải Theo phương trình 14n + 32g axit tác dụng với mol O2. Theo đầu bài 2,55 g axit tác dụng với mol O2. CTPT của axit là C5H10O2. Bài trang 73 sách bài tập Hóa 11 Chất A là một axit cacboxylic đơn chức, dẫn ,xuất của anken. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,9 g A, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành, khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O 1,2 g. Hãy xác định cồng thức phân tử, công thức cấu tạo của A. Vận dụng cách đọc tên thay thế của các axit, hãy cho biết tên của chất A. Lời giải Theo phương trình Nếu đốt 14n + 30 g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O 26n + 1,08 g. Theo đầu bài Nếu đốt 0,9 g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,2 g. Vậy CTPT của axit là C3H4O CTCT CH2 = CH - COOH Axit propenoic. Bài trang 73 sách bài tập Hóa 11​​​​​​​ Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần 1 bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần 2 bằng dung dịch BaOH2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan. Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X. Lời giải Đặt công thức chung của 2 axit là Cn−H2n−+1COOH Phần 1 Cn−H2n−+1COOH + NaOH → Cn−H2n−+1COONa + H2O x mol x mol 14n− + 68x = 4,26 1 Phần 2 Cn−H2n−+1COOH + BaOH2 → Cn−H2n−+1COO2Ba + 2H2O x mol x2 mol 28n− + 227x2 = 6,08 2 Từ 1 và 2 tìm được n = 2,75; x = 0,04. Axit thứ nhất là C2H5COOH C3H8O2 có số mol là a mol. Axit thứ hai là C3H7COOH C4H8O2 có số mol là b mol. CM của C2H5COOH là CM của C3H7COOH là Bài trang 73 sách bài tập Hóa 11 Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon. Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần dùng vừa hết 14,56 lít O2. Các thể tích tính ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M. Lời giải Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH. Phần 1 Phần 2 ⇒ 3n − 2x + 3ny = 1,3 2 Khối lượng mỗi phần 14n + 32x + 14n + 18y = 12,9 3 Từ hệ các phương trình 1, 2, 3, tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15. Chất A C2H4O2 hay CH3COOH axit axetic chiếm khối lượng hỗn hợp. Chất B C2H6O hay CH3-CH2-OH ancol etylic chiếm 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 45 Axit cacboxylic ngắn gọn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí. Câu 1 Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp Lên men giấm ancol etylic Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic Oxi hóa không hoàn toàn Butan Cho metanol tác dụng với cacbon oxit Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2 Axit oxalic có vị chua của A. giấm B. chanh C. me D. khế Câu 3 Axit acrylic CH$_{2}$=CH-COOH không có khả năng phản ứng với dung dịch A. Na$_{2}$CO$_{3}$ B. Br$_{2}$ C. NaCl D. CaHCO$_{3}_{2}$ Câu 4 Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol? A. Dùng H$_{2}$SO$_{4}$ đặc làm xúc tác B. Chưng cất este tạo ra C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol D. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau Câu 5 Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan CuOH$_{2}$ ở nhiệt độ thường? A. HCHO vad CH$_{3}$COOH B. C$_{3}$H$_{5}$OH$_{3}$ và HCHO C. C$_{3}$H$_{5}$OH$_{3}$ và CH$_{3}$COOH D. C$_{2}$H$_{4}$OH$_{2}$ và CH$_{3}$COCH$_{3}$ Câu 6 Các hợp chất CH$_{3}$COOH, C$_{2}$H$_{5}$OH và C$_{6}$H$_{5}$OH xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là A. C$_{2}$H$_{5}$OH< CH$_{3}$COOH< C$_{6}$H$_{5}$OH B. C$_{6}$H$_{5}$OH< CH$_{3}$COOH< C$_{2}$H$_{5}$OH C. C$_{2}$H$_{5}$OH< C$_{6}$H$_{5}$OH< CH$_{3}$COOH D. CH$_{3}$COOH< C$_{6}$H$_{5}$OH< C$_{2}$H$_{5}$OH Câu 7 Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng? A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi Câu 8 Tên gọi của axit sau A. Axit benzoic B. Axit axetic C. Axit fomic D. axit xiamic Câu 9 Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ A. 2% đến 5% B. 6% đến 10% C. 11% đến 14% D. 15% đến 18% Câu 10 Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau -Phần 1 trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M -Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este giả sử hiệu suất phản ứng là 100% Vậy m có giá trị là A. 16,7 gam B. 17,6 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam Câu 11 Các axit lỏng hoặc rắn có khối lượng phân tử lớn hơn thường không tan trong nước thì chúng sẽ A. Nhẹ hơn nước B. Nặng hơn nước C. Tạo huyền phù trong nước D. Tùy vào loại axit Câu 12 Cho biết sản phẩm của phản ứng sau CH$_{3}$CH=CHCOOH + Cl$_{2}$+ H$_{2}$O $\rightarrow $ ? A. CH$_{3}$CHCl-CHOH-COOH B. CH$_{3}$CHOH-CHCl-COOH C. CH$_{3}$CH=CHCOCl D. CH$_{3}$-CHCl-CHCl-COOH Câu 13 Trong quả táo có chứa axit, có công thức cấu tạo như sau HOOC-CHOH-CH$_{2}$-COOH Vậy tên của axit đó là A. axit tactarit B. 2-hidroxyletanđinoic C. 2,2-đihidroxi-propannoic D. axit malic Câu 14 Có dung dịch CH$_{3}$COOH 0,1M, K$_{a}$= 1, Sau khi thêm a gam CH$_{3}$COOH vào 1 lít dung dịch trên thì độ điện li của axit giảm đi một nửa. Tính pH của dung dịch mới này coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể A. 1,6 B. 2 C. 2,6 D. 2,8 Câu 15 Cho ba dung dịch axit axit fomic, axit axetic, và axit acrylic. Bằng phương phương pháp hóa học, có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để nhận biết chúng? A. Kim loại kali và nước brom B. Quỳ tìm và nước brom C. Dung dịch AgNO$_{3}$ và nước brom D. Cả ba đều đúng Câu 16 Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt ống 1 chứa ancol etylic; ống 2 chứa axit axetic và ống 3 chứa andehit axetic. Nếu cho CuOH$_{2}$ lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì hiện tượng nào sau đây xảy ra? A. Cả ba ống đều có phản ứng B. Ống 1 và ống 3 có phản ứng còn ống 2 thì không C. Ống 2 và ống 3 có phản ứng còn ống 1 thì không D. Ống 1 có phản ứng còn ống 2 và ống 3 thì không Câu 17 Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? A. Dùng CaCO$_{3}$, chưng cất, sau đó tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ B. Dùng CaCCl$_{2}$, chưng cất, sau đó tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ C. Dùng Na$_{2}$O, sau đó cho tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ Câu 18 Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào lượng dư dung dịch CaOH$_{2}$ thì thu được 23 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với NaHCO$_{3}$ thì thu được 2,106 lít CO$_{2}$ đktc. Khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A là A. 2,4 gam; 3,7 gam B. 2,96 gam; 3 gam C. 1,84 gam; 3 gam D. 2,3 gam; 2,96 gam Câu 19 Cho axit có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có nồng độ 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị là A. 20% B. 16% C. 17% D. 15% Câu 20 Để điều chế 45,75 gam axit benzoicC$_{6}$H$_{5}$COOH, người ta đun 46 gam toluen với dung dịch KMnO$_{4}$ đồng thời khuấy mạnh liên tục. Sau khi phản ứng kết thúc, khử KMnO$_{4}$ còn dư, lọc bỏ MnO$_{2}$ sinh ra, cô cạn nước, để nguội rồi cho axit hóa dung dịch bầng HCl thì thu được C$_{6}$H$_{5}$COOH. Hiệu suất toàn bộ quá trình là A. 60% B. 75% C. 99% D. 80% Câu 21 Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là A. C$_{2}$H$_{6}$, C$_{2}$H$_{5}$OH, CH$_{3}$CHO, CH$_{3}$COOH B. C$_{2}$H$_{6}$, CH$_{3}$CHO, C$_{2}$H$_{5}$OH, CH$_{3}$COOH C. CH$_{3}$CHO, C$_{2}$H$_{6}$,C$_{2}$H$_{5}$OH, CH$_{3}$COOH D. C$_{2}$H$_{6}$, CH$_{3}$CHO, CH$_{3}$COOH, C$_{2}$H$_{5}$OH Câu 22 Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi C=C. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn roàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit không no trong X là A. 9,96 B. 15,36 C. 12,06 D. 18,96 Câu 23 Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một axit no đa chức Y số mol X lớn hơn số mol Y, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N$_{2}$ đo trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ. Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 axit trên thì thu được 10,752 lít CO$_{2}$ đktc. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. H-COOH và HOOC-COOH B. CH$_{3}$-COOH và HOOC-CH$_{2}$-CH$_{2}$-COOH C. CH$_{3}$CH$_{2}$COOH và HOOC-COOH D. CH$_{3}$-COOH và HOOC-CH$_{2}$-COOH Câu 24 Cho biết tên gọi của axit sau đây CH$_{3}$CH$_{2}_{7}$CH=CHCH$_{2}_{7}$COOH A. Axit oleic B. Axit stearic C. Axit valeric D. Axit sucxinic Câu 25 Lấy 3,6 gam axit hữu cơ đơn chức Y phản ứng với 55ml dung dịch KHCO$_{3}$ dư thu được 1,12 lít khí CO$_{2}$ đktc. Biết lượng KHCO$_{3}$ đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết. Nồng độ mol/l của dung dịch KHCO$_{3}$ đã dùng là A. 0,5M B. 0,75M C. 1M D. 1,5M

hoá 11 bài 45