🦇 Câu Hỏi Lý Thuyết Luật Ngân Hàng Có Đáp Án
Bài giảng luật ngân hàng. Trên đây là câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng có đáp án ViecLamVui - chuyên trang tìm việc nhanh miễn phí - gửi đến bạn. Hy vọng tài liệu trên có thể hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu của các bạn thật hiệu quả. Bạn có thể đăng tin tuyển
153 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Có đáp án) MÔN: LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ. Câu 1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi: a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
Đề thi kiểm tra môn Đại học trắc nghiệm tổng hợp - 700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 23 Đăng nhập Hỏi bài
Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết (thảo luận) môn luật ngân hàng có đáp án được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 6 chương. . Quản lý NN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. + Nhà nước dùng pháp luật làm công cụ để xây dựng hệ thống Ngân hàng, TCTD phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát
Câu hỏi trang 33 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu. Thông tin 1. Ngân sách nhà nước là một kế hoạch tài chính cần được Quốc hội biểu quyết thông qua trước khi thi hành. Ngân sách nhà nước còn là kế hoạch tài chính của
Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 10 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Bài tập: Ba điểm thẳng hàng chọn lọc, có đáp án.
Bài tập tình huống luật ngân hàng. Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng không kèm theo đáp án được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 06 chương. Xin chia sẻ để bạn tham khảo! Những nội dung liên quan: Bài tập tình huống luật ngân hàng
Mô tả: CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN: LUẬT NGÂN HÀNG 1. Phân biệt hoạt động kinh doanh ngân hàng với các hoạt động kinh doanh khác trong nền kinh tế? 2. Những đặc điểm của hoạt động kinh doanh ngân hàng có ảnh hưởng gì tới việc nhà nước sử dụng pháp luật điều chỉnh các quan
Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt nam chỉ được thành lập dưới hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài. => Nhận định này sai. Khoản 8 8 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng. Chủ tịch HĐQT của tổ chức tín dụng này có thể tham gia điều
kYDb. Câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàngTài liệu ôn thi môn luật ngân hàngCâu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 1Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 2Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 3Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 4Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 5Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 6Bài tập tình huống luật ngân hàngTổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng không kèm theo đáp án được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 06 chương. Xin chia sẻ để bạn tham khảo! Những nội dung liên quan Bài tập tình huống luật ngân hàng Câu hỏi lý thuyết Luật ngân hàng có đáp an Tài liệu on thi môn luật ngân hàng nhận định đúng sai môn luật ngân hàng Tài liệu ôn thi môn luật ngân hàng Mục lục Chương 1. Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Khái quát về ngân hàng và hoạt động ngân hàng Khái quát về luật ngân hàng Quan hệ pháp luật ngân hàng Chương 2. Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chương 3. Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Khái niệm, đặc điểm, các loại hình tổ chức tín dụng Thủ tục thành lập, điều kiện hoạt động, kiểm soát đặc biệt, giải thể, phá sản, thanh lý tổ chức tín dụng. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành, giám sát tổ chức tín dụng Hoạt động của tổ chức tín dụng Chương 4. Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối tự nghiên cứu Pháp luật về quản lý về tiền tệ Pháp luật về quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối. Chương 5. Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Khái quát về tín dụng ngân hàng. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay và bảo đảm tiền vay Chế độ pháp lý về các hình thức cấp tín dụng khác Chương 6. Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Khái niệm dịch vụ thanh toán Quy chế pháp lý về tài khoản thanh toán Pháp luật điều chỉnh các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 1 Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Phân tích các tiền đề xuất hiện hoạt động ngân hàng? Nhận xét các hoạt động ngân hàng hiện nay so với hoạt động ngân hàng sơ khai. So sánh quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng trên thế giới và Việt Nam? Nhận xét. Thế nào là hệ thống ngân hàng hai cấp? Đặc điểm của hệ thống ngân hàng hai cấp. So sánh hệ thống ngân hàng một cấp và hệ thống ngân hàng hai cấp. Rút ra ưu và nhược điểm. Hệ thống ngân hàng Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1988 là hệ thống ngân hàng mấy cấp? Tại sao mô hình này lại hoạt động hiệu quả trong giai đoạn này? Khái niệm hoạt động ngân hàng? Phân tích các đặc điểm của hoạt động ngân hàng? Có ý kiến cho rằng khái niệm hoạt động ngân hàng hiện nay còn quá hẹp, gây khó khăn cho các tổ chức tín dụng khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh của mình phải xin phép ngân hàng Nhà nước khi muốn thực hiện. Anh chị có nhận xét gì về ý kiến này. Chủ thể thực hiện hoạt động ngân hàng? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có kinh doanh tiền tệ hay không? Tại sao nói hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện? Điểm khác nhau cơ bản giữa hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác là gì? Nhận xét về điểm khác nhau này? Anh chị hiểu thế nào là tiền? Giấy tờ có giá Sec, Hối phiếu, Trái phiếu, Kỳ phiếu… có phải là tiền không? => Tiền là phương tiện thanh toán. Giấy tờ có giá là phương tiện thanh toán trong 1 số trường hợp. Hối phiếu, trái phiếu… là phương tiện thanh toán khi trao đổi giữa các ngân hàng với nhau. Theo anh chị đặc điểm gì cần quan tâm nhất khi thực hiện hoạt động ngân hàng? Lý giải đặc điểm đó? => Rủi ro Rủi ro trong hoạt động ngân hàng xuất phát từ đâu? Pháp luật ngân hàng Việt Nam hiện nay quy định như thế nào để hạn chế rủi ro này? Tại sao nói “Một trong các nguyên tắc cơ bản khi xây dựng pháp luật ngân hàng Việt Nam là nguyên tắc phân tán và hạn chế rủi ro”. Chứng minh điều đó? Theo anh chị, trong các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì loại rủi ro nào là thường xuyên hay gặp nhất? Anh chị có kiến nghị gì về vấn đề này đối với pháp luật ngân hàng Việt Nam hiện nay? Phân tích vai trò quan trọng của hoạt động ngân hàng đối với nền kinh tế Việt Nam. Cho ví dụ chứng minh. Tại sao ví hoạt động ngân hàng như “chỗ trũng của nền kinh tế”? => Kiểm soát rủi ro thông qua hoạt động cho vay. Có nhận xét “Hầu hết các cuộc khủng hoảng kinh tế, xã hội, chính trị đều xuất phát từ tâm điểm là cuộc khủng hoảng tài chính”. Anh chị có bình luận gì về nhận xét trên? Cho ví dụ thực tiễn. Tại sao các chủ thể của hoạt động ngân hàng phải thống nhất hợp tác, liên kết lại với nhau? Bằng hiểu biết của mình, anh chị hãy minh hoạ sự hợp tác, liên kết này. => vấn đề phân tán rủi ro rủi ro, tạo thuận lợi cho người tiêu dùng do đối tượng kinh doanh là tiền tệ. Khái niệm luật ngân hàng? Khái niệm, phân loại đối tượng điều chỉnh luật ngân hàng? Anh chị có nhận xét gì về đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng? Nguồn điều chỉnh của luật ngân hàng là gì? Nhận xét về nguồn điều chỉnh của luật ngân hàng hiện nay ở Việt Nam? Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật ngân hàng? Nhận xét gì về mức độ “tự do ý chí” của các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng so với các quan hệ pháp luật khác? Các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng phải thoả mãn điều kiện gì? Nhận xét về các chủ thể này phân loại, điều kiện. Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 2 Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Anh chị hãy lý giải tại sao Việt Nam lại chọn mô hình ngân hàng trung ương là cơ quan ngang bộ của Chính phủ không thuộc Quốc hội hay Bộ Tài chính? Tại sao pháp luật ngân hàng Việt Nam lại quy định “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là một pháp nhân”. Hãy chứng minh? Tại sao ngoài việc quản lý tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng TCTD và các tổ chức khác thực hiện hoạt động ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam còn quản lý việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp khác? Chứng minh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trình bày cơ cấu tổ chức, lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia có phải là một bộ phận thuộc ngân hàng Nhà nước hay không? Chức năng của cơ quan này? Có ý kiến cho rằng Việc quy định thành lập chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ở mỗi tỉnh, thành phố như hiện nay là không cần thiết, làm cho bộ máy quản lý hành chính cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả. Anh chị có đồng ý với quan điểm trên hay không? Giải thích? Anh chị có nhận xét gì về vị trí pháp lý và vai trò của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay? Có ý kiến cho rằng nên nâng cao hơn nữa vị thế và tính độc lập của ngân hàng Nhà nước trong bộ máy nhà nước ta hiện nay để ngân hàng Nhà nước có thể phát huy tích cực hiệu quả hoạt động của mình. Anh chị hãy bày tỏ suy nghĩ của mình? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép tiến hành hoạt động ngân hàng không? Tại sao? Lợi nhuận có được xử lí như thế nào? Chính sách tiền tệ quốc gia là gì? Việc thực hiện chính sách tiền tệ này như thế nào? Bằng hiểu biết của mình, anh chị hãy cho ví dụ thực tiễn. Tái cấp vốn là gì? Cách thức vận hành công cụ này thế nào? Thực tế việc sử dụng công cụ này hiện nay? Tại sao nói Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm’. Chứng minh? Khái niệm lãi suất? Hiện nay ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ lãi suất để điều tiết nền kinh tế như thế nào? Lãi suất cơ bản là gì? Ý nghĩa của lãi suất cơ bản? Có ý kiến cho rằng nên bỏ quy định về lãi suất cơ bản vì nó hạn chế quyền tự do kinh doanh của các tổ chức tín dụng và tổ chức khác thưc hiện hoạt động ngân hàng. Anh chị có suy nghĩ gì về vấn đề này? Dự trữ bắt buộc là gì? Tại sao ngân hàng Nhà nước lại quy định các tổ chức tín dụng phải dự trữ bắt buộc? Việc quy định dự trữ bắt buộc như thế nào? Cách thức vận hành công cụ này? Thực tế việc sử dụng công cụ này? Hiểu thế nào là tỷ giá hối đoái? Tỷ giá được hình thành như thế nào? ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ tỷ giá như thế nào, nhằm mục đích gì? Theo anhchị, tỷ giá hiện nay ở nước ta đã phản ánh đúng thực tế giá trị đồng tiền Việt Nam hay chưa? Nếu chưa thì tại sao? Khái niệm nghiệp vụ thị trường mở theo luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã sửa đổi, bổ sung? So sánh với khái niệm cũ luật chưa sửa đổi. Rút ra nhận xét và lý giải tại sao quy định này lại được sửa đổi. Cách thức vận hành công cụ nghiệp vụ thị trường mở như thế nào? Ưu và nhược điểm của công cụ này, từ đó rút ra nhận xét về công cụ này so với các công cụ thực hiện CSTT khác. Trình bày hoạt động phát hành tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Khi nào ngân hàng Nhà nước phát hành tiền? Nguyên tắc phát hành tiền? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành tiền qua những phương thức nào? Ưu và nhược điểm từng phương thức phát hành? Hoạt động tín dụng của ngân hàng Nhà nước khác gì với hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng? Lý do dẫn đến sự khác biệt đó? Trình bày các phương thức hoạt động tín dụng của ngân hàng Nhà nước? So sánh phương thức tái cấp vốn với phương thức cho vay cứu cánh cho vay nhằm phục hồi khả năng thanh toán. Giải thích tại sao mục tiêu hoạt động của ngân hàng Nhà nước là không vì mục tiêu lợi nhuận nhưng khi thực hiện hoạt động tín dụng ví dụ cho vay ngân hàng Nhà nước lại quy định lãi suất? Tại sao ngân hàng Nhà nước lại không bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân thông thường vay vốn trừ khi có chỉ định của Chính Phủ? Việc quy định ngân hàng Nhà nước chỉ bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ nhưng lại không bảo lãnh cho các tổ chức thông thường vay vốn nước ngoài phải chăng đã tạo nên sự phân biệt đối xử giữa các tổ chức này? đều là doanh nghiệp. Tại sao ngân hàng Nhà nước lại phải quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối? Việc quản lý được thực hiện như thế nào? Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 3 Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Thế nào là kiểm soát đặc biệt. Việc đặt các tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có ý nghĩa gì? Bằng những quy định của pháp luật ngân hàng Việt Nam, hãy chứng minh một trong các mục tiêu của pháp luật ngân hàng là bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền. Hiểu thế nào là tổ chức tín dụng? So sánh tổ chức tín dụng với các tổ chức kinh doanh khác. Tại sao tổ chức tín dụng lại thường được thành lập dưới hình thức là công ty cổ phần? Hiểu thế nào là tổ chức tín dụng nước ngoài? tổ chức tín dụng nước ngoài muốn thực hiện hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có thể được thành lập dưới hình thức nào? So sánh tổ chức tín dụng ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng? Lý giải sự khác biệt đó. Trình bày các điều kiện để được thành lập tổ chức tín dụng, tổ chức khác thực hiện hoạt động ngân hàng? So sánh hai điều kiện này và rút ra nhận xét, giải thích. Đối tượng nào bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt? tổ chức tín dụng nước ngoài khi lâm vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hay không? Trình bày trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt. Kết thúc thời hạn kiểm soát đặc biệt mà tổ chức tín dụng được áp dụng thủ tục không khôi phục lại tình trạng hoạt động bình thường thì tổ chức tín dụng sẽ được xử lý như thế nào? Khi nào thì tổ chức tín dụng được coi là lâm vào tình trạng phá sản? So sánh dấu hiệu lâm vào tình trạng phá sản của tổ chức tín dụng với doanh nghiệp. Giải thích vì sao lại có sự khác biệt đó? Có ý kiến cho rằng hiện nay ngân hàng Nhà nước còn bao đỡ cho các ngân hàng quá nhiều bằng chứng là đến hiện nay chưa có ngân hàng nào phá sản. mặt khác khi chúng ta đã gia nhập WTO do đó cần phải tạo ra một thị trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh, trong đó các ngân hàng nước cũng như ngân hàng Việt Nam cần được đối xử bình đẳng với nhau. Anh chị hãy bình luận ý kiến trên. Anhchị hiểu gì về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức tín dụng. Vấn đề này có hoàn toàn giống với chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp hay không? Sự khác nhau đó là gì? Giải thích vì sao? Trình bày cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của một tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng có thể huy động vốn thông qua những cách thức nào? Trình bày từng cách thức đó. Vì sao tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được huy động tiền gửi của cá nhân? Sự khác nhau giữa tiền gửi có kì hạn, không kì hạn và tiền gửi tiết kiệm là gì? Vì sao phải phân ra làm nhiều loại tiền gửi như vậy? Bảo hiểm tiền gửi là gì? Pháp luật ngân hàng quy định ra sao về vấn đề này.đối tượng phải tham gia bảo hiểm, đối tượng được hưởng bảo hiểm, điều kiện hưởng bảo hiểm, mức hưởng…. Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định đối tượng được chi trả bảo hiểm chủ yếu là các cá nhân? Có ý kiến nên đưa ngoại tệ vào danh mục tiền gửi được chi trả bảo hiểm nhằm tránh sự phân biệt đối xử, thế nhưng hiện nay các nhà làm luật vẫn không đồng ý với ý kiến này. Anh chị suy nghĩ thế nào về vấn đề này. So sánh hai phương thức huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá. Theo anh chị phương thức huy động vốn nào hiệu quả hơn? Vì sao? Thế nào là hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng? Trình bày các phương thức cấp tín dụng? Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản? Tại sao tổ chức tín dụng chỉ được dùng vốn các tổ chức tín dụng chỉ được phép sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần mà không được sử dụng vốn huy động? Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 4 Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối – tự nghiên cứu Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 5 Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Hiểu thế nào là tín dụng? Quan hệ mua bán, bảo lãnh ngân hàng có phải là quan hệ tín dụng không? Vì sao? => Tín dụng là hoạt động chuyển giao 1 phần vốn tiền, hiện vật và có hoàn trả về mặt giá trị giá trị hoàn trả > giá trị đi vay trên cơ sở sự tín nhiệm. Xét theo các đặc điểm trên thì quan hệ mua bán không là tín dụng do không có sự hoàn trả giá trị. Hoạt động bảo lãnh ngân hàng là hoạt động tín dụng vì đối tượng của hoạt động bảo lãnh là tiền, tức là ngân hàng sẻ đứng ra bão lãnh khoản vay của khách hàng. Khi khách hàng không trả được khoản vay thì ngân hàng sẻ tiến hành trả khoản vay này đồng thời khách hàng củng có nghĩa vụ hoàn trả lại số tiền mà ngân hàng đã thanh toán kèm theo lãi suất. Tại sao trong các loại hình tín dụng thì tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến và quan trọng nhất hiện nay? => Lượng vốn mà ngân hàng có thể cung cấp là rất lớn, uy tín đảm bảo của các ngân hàng, hình thức cung cấp tín dụng đa dạng. Chứng minh tín dụng ngân hang là một kênh truyền tải tác động của nhà nước đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô giá cả, tạo công ăn việc làm và tăng trưởng kinh tế. Tại sao nói hoạt động cho vay là một trong các hình thức cấp tín dụng? So sánh hoạt động cho vay với các hình thức cấp tín dụng khác. Nêu rõ ưu điểm của phương thức cấp tín dụng này? => Hoạt động cho vay là hoạt động cấp tín dụng vì đối tượng cho vay là tiền, thứ 2 sau khi hết thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả số tiền cho vay kèm theo lãi suất, dựa trên uy tín và kế hoạch kinh doanh của khách hàng ngân hàng sẻ quyết định lãi suất cho vay. Chứng minh bảo lãnh ngân hang là một hình thức cấp tín dụng có điều kiện. Tại sao phải đề ra nguyên tắc cho vay? Phân tích các nguyên tắc này. Theo anh/chị nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? Lý giải tại sao khi bên đi vay trả tiền vay trước hạn thì thường bị phạt. => Việc trả tiền trước vi phạm nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn hoạt động cho vay, bù đắp chi phí trả lãi huy động vốn của tổ chức tín dụng trong thời gian tổ chức tín dụng sắp xếp đưa số tiền này ra cho vay khách hàng khác. Vì sao pháp luật lại quy định giới hạn cho vay? Trường hợp nhu cầu vay vượt quá quy định cho phép thì giải quyết thế nào? => Việc cho một đối tượng vay quá nhiều trong 1 lần sẻ dẫn đến tăng rủi ró mất khả năng thanh khoản cho ngân hàng vì vậy xuất phát từ nguyên tắc phân tán rủi ro pháp luật quy định giới hạn cho vay đế đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp nhu cầu vay vượt quá quy định ngân hàng có thể sử dụng phương thức đồng tài trợ để giải quyết. Lý giải tại sao giới hạn cho vay của ngân hàng lại cao hơn phi ngân hang? Giới hạn cho vay lại thấp giới hạn cho thuế tài chính? Tại sao các đối tượng quy định tại điều 126 Luật các tổ chức tín dụng thì không được cấp tín dụng mà các đối tượng quy định tại điều 127 chỉ bị hạn chế cấp tín dụng? => Các đối tượng tại điều 126 bị cấm cho vay vì thứ nhất họ là những người có chức vụ lãnh đạo hoặc người có liên quan với những người có chức vụ lãnh đạo trong ngân hàng vì vậy khi cho các đối tượng này vay họ sẻ dễ dàng tác động nhằm tạo cho họ có các điều kiện vay vốn ưu đãi hơn so với các đối tượng khác. Thứ 2 việc cho các đối tưỡng này vay sẻ khó khăn trong việc thu hồi lại vốn vay và bất lợi sẻ thuộc về ngân hàng. Các đối tượng tại điều 127 bị hạn chế cho vay. Vì sao tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng. Tại sao pháp luật quy định hợp đồng tín dụng là hợp đồng mẫu. Theo anhchị vấn đề này có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của bên đi vay không? Giải thích? => hợp đồng mẫu theo định nghĩa điều 407 luật dân sự là hợp đồng do một bên soạn thảo còn bên kia trả lời. Hợp đồng tín dụng là hợp đồn mẫu vì việc cấp tín dụng là nghiệp vụ ngân hàng như vậy việc để ngân hàng soạn sẵn mẫu hợp đồng sẻ giúp tiết kiệm thời gian. Phân tích các điều kiện vay vốn? Dưới góc độ ngân hàng, theo anh/chị khi thẩm định các điều kiện vay vốn nên chú ý điều kiện nào nhất? Vì sao? Hình thức pháp lý của hợp đồng tín dụng? Tại sao pháp luật lại quy định như vậy? Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng là loại tranh chấp gì?. Xác định thẩm quyền của Tòa án giải quyết loại tranh chấp này. Biện pháp bảo đảm tiền vay là gì? Ý nghĩa của biện pháp bảo đảm tiền vay? Trình bày các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hoạt động ngân hàng? => Là biện pháp tổ chức tín dụng áp dụng để phòng ngừa rủi ro và tạo cơ sở kinh tế để đảm bảo nghĩ vụ trả nợ => Đảm bảo khả năng thu hồi nợ. So sánh biện pháp bảo lãnh trong bộ luật dân sự và “bảo lãnh” trong hoạt động cho vay ngân hàng. Nhận xét về bản chất của “bảo lãnh” trong hoạt động cho vay ngân hàng. Thế nào là tài sản hình thành trong tương lai? Tài sản này có dùng để bảo đảm tiền vay được không? Tại sao? Nhận xét gì về điều kiện của loại tài sản này so với các điều kiện của một tài sản bảo đảm nói chung. Một tài sản có thể dùng để đảm bảo cho nhiều khoản vay được không? Phải thoả mãn những điều kiện nào? => Được Lý giải quy định về giá trị tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự tại Điều 5 Nghị định 163. Quy định như vậy có mâu thuẫn với điều kiện về giá trị tài sản bảo đảm nói chung hay không? Các bên cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản có thể thỏa thuận thứ tự ưu tiên thanh toán hay không? Nhận xét gì về phạm vi bảo đảm được thỏa thuận? Đăng ký giao dịch bảo đảm là gì? Có phải trong mọi trường hợp giao dịch bảo đảm phải đăng ký không? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký? Ý nghĩa của đăng ký giao dịch bảo đảm? Phân biệt với đăng ký giao dịch bảo đảm với hoạt động công chứng, chứng thực giao dịch bảo đảm. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực tại thời điểm nào? Tại thời điểm phát sinh hiệu lực giao dịch bảo đảm có ý nghĩa như thế nào? Phân biệt với thời điểm phát sinh hiệu lực “giá trị pháp lý với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm. Khi nào tài sản bảo đảm được xử lí? Nguyên tắc xử lý? Phương thức xử lý? Khi không có thoả thuận thì tài sản được xử lí như thế nào? Trường hợp 1 tài sản dùng để đảm bảo cho nhiều khoản vay tại nhiều tổ chức tín dụng khác nhau. Giả sử 1 khoản vay đến hạn và tài sản bảo đảm được đem ra xử lý thì các khoản vay khác sẽ xử lý như thế nào? Thứ tự xử lý như thế nào? => giả sử 1 khoản vay đến hạn các khoản vay còn lại củng sẻ đượng nhiên đến hạn và tài sản sẻ được xử lý như sau Trường hợp 1 khoản vay được bảo đảm bằng nhiều giao dịch bảo đảm. Khi khoản vay đến hạn các giao dịch bảo đảm sẽ được xử lý như thế nào? Trường hợp sau khi xử lý tài sản bảo đảm mà vẫn không đủ để thu hồi nợ thì ngân hàng có được quyền đòi tiếp bên vay và bên bảo đảm không? => Tiếp tục đòi Nếu 1 bên thứ ba dùng tài sản của mình để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của bên đi vay đối với tổ chức tín dụng thì hợp đồng này là gì? Giải thích? Trong trường hợp, khách hàng vay chậm trả vốn gốc lẫn lãi do lý do khách quan, khách hàng có thể làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? Điểm khác biệt giữa thế chấp và cầm cố là gì? Anhchị hiểu quy định “GDBĐ có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký” như thế nào? Hợp đồng tín dụng vô hiệu có làm cho giao dịch bảo đảm vô hiệu theo hay không? Tại sao? => không Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 6 Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán So sánh hoạt động thanh toán và hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán. So sánh dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch thanh toán và dịch vụ tranh gian thanh toán. Từ đó đưa ra nhận xét về chủ thể thực hiện hoạt động này. So sánh phương thức thanh bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Nhận xét về các phương thức thanh toán này ở nước ta hiện nay. Theo anh/chị, hợp đồng sử dụng thẻ ngân hàng là loại hợp đồng gì? Hiện nay có những loại thẻ ngân hàng nào? Tại sao nói sec là lệnh chi tiền của chủ tài khoản? Chứng minh tính bắt buộc trả tiền của sec? Lý giải vì sao sec được coi là giấy tờ có giá. Người ký phát hành sec có quyền đình chỉ thanh toán tờ sec hay không? Vì sao pháp luật lại quy định như vậy? Nếu người ký phát hành sec vượt quá số tiền trên tài khoản của người ký phát thì có bị chế tài không? Tại sao? So sánh sự khác nhau giữa sec và giấy uỷ nhiệm chi. Quá 30 ngày kể từ ngày phát hành sec nếu người thụ hưởng sec không xuất trình sec để thanh toán thì đương nhiên bị mất quyền yêu cầu người bị ký phát thanh toán. Trường hợp người thụ hưởng xuất trình sec để thanh toán tại ngân hàng mà bị từ chối thì người thụ hưởng có những cách nào để bảo vệ quyền lợi của mình? Phân biệt sec bảo chi và sec bảo lãnh. Phân biệt thư tín dụng với cam kết bảo lãnh ngân hàng. Tại sao nói hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng độc lập với quan hệ mua bán hang hóa phát sinh nghĩa vụ cần thanh toán. Bài tập tình huống luật ngân hàng Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào được coi là hoạt động ngân hàng. Tình huống 1 Công ty A có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ký kết hợp đồng với công ty B với nội dung cho A cho B vay số tiền là 500 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất trả trước, mức lãi suất Tình huống 2 Ông C chuyển tiền cho người thân qua bưu điện với số tiền là 10 triệu đồng. Tình huống 3 Ông A, bà B và cô C hùn vốn với nhau thành lập công ty TNHH xây dựng Thiên Thanh. Công ty này thường nhận tiền gửi từ các thành viên trong công ty và người thân trong gia đình ông A, B, C để cho vay. Tình huống 4 Một công ty Hàn Quốc gọi tắc là A đến Văn phòng luật sư B nhờ tư vấn với yêu cầu sau Phía công ty Hàn Quốc muốn cung cấp một dịch vụ thanh toán tiêu dùng ưu việt bằng cách mở tài khoản cho toàn thể nhân viên của công ty A, sau đó A sẽ cấp cho một mỗi nhân viên 1 thẻ thanh toán. Với thẻ thanh toán này, người lao động được quyền mua hàng hóa, dịch vụ ở bất cứ nơi đâu có liên kết với A với số tiền thanh toán vượt tối đa gấp 3 lần lương cơ bản hằng tháng của chủ tài khoản. Giá trị thanh toán vượt quá đó được tính theo lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Mục đích của A là không mong muốn thành lập ngân hàng ở Việt Nam vì những ràng buộc pháp lý về vốn pháp định, người quản lý….Hơn nữa, A không có ý định tham gia vào toàn bộ các hoạt động ngân như là một ngân hàng. Hỏi Theo các anh chị hoạt động trên có là hoạt động ngân hàng không? Tại sao? => Không do quy mô không lớn và chỉ phục vụ cho người lao động của công ty. Tình huống 5 Công ty cổ phần thương mại đầu tư dịch vụ X liên kết với công ty TNHH tin học Y, theo đó, khách hàng mua sản phẩm tại công ty Y được quyền vay không cần tài sản bảo đảm tại công ty X tới 100 triệu đồng. Một số từ khóa tìm kiếm liên quan Bài tập tình huống luật ngân hàng Câu hỏi lý thuyết Luật ngân hàng có đáp an Tài liệu on thi môn luật ngân hàng Chuyên review khóa học online tốt nhất hiện nay. Chia sẻ kinh nghiệm học online
Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng có gợi ý đáp án được biên soạn và sắp xếp theo nội dung chương trình học gồm 06 chương. Xin chia sẻ để bạn tham khảo! .. Những nội dung liên quan Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật ngân hàng Trắc nghiệm đúng sai luật ngân hàng Bài tập tình huống môn luật ngân hàng Đề cương môn luật ngân hàng .. [PDF] Câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Mục lục Chương 1. Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Khái quát về ngân hàng và hoạt động ngân hàng Khái quát về luật ngân hàng Quan hệ pháp luật ngân hàng Chương 2. Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chương 3. Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Khái niệm, đặc điểm, các loại hình tổ chức tín dụng Thủ tục thành lập, điều kiện hoạt động, kiểm soát đặc biệt, giải thể, phá sản, thanh lý tổ chức tín dụng. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành, giám sát tổ chức tín dụng Hoạt động của tổ chức tín dụng Chương 4. Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối tự nghiên cứu Pháp luật về quản lý về tiền tệ Pháp luật về quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối. Chương 5. Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Khái quát về tín dụng ngân hàng. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay và bảo đảm tiền vay Chế độ pháp lý về các hình thức cấp tín dụng khác Chương 6. Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Khái niệm dịch vụ thanh toán Quy chế pháp lý về tài khoản thanh toán Pháp luật điều chỉnh các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 1 Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Phân tích các tiền đề xuất hiện hoạt động ngân hàng? Nhận xét các hoạt động ngân hàng hiện nay so với hoạt động ngân hàng sơ khai. So sánh quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng trên thế giới và Việt Nam? Nhận xét. Thế nào là hệ thống ngân hàng hai cấp? Đặc điểm của hệ thống ngân hàng hai cấp. So sánh hệ thống ngân hàng một cấp và hệ thống ngân hàng hai cấp. Rút ra ưu và nhược điểm. Hệ thống ngân hàng Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1988 là hệ thống ngân hàng mấy cấp? Tại sao mô hình này lại hoạt động hiệu quả trong giai đoạn này? Khái niệm hoạt động ngân hàng? Phân tích các đặc điểm của hoạt động ngân hàng? Có ý kiến cho rằng khái niệm hoạt động ngân hàng hiện nay còn quá hẹp, gây khó khăn cho các tổ chức tín dụng khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh của mình phải xin phép ngân hàng Nhà nước khi muốn thực hiện. Anh chị có nhận xét gì về ý kiến này. Chủ thể thực hiện hoạt động ngân hàng? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có kinh doanh tiền tệ hay không? Tại sao nói hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện? Điểm khác nhau cơ bản giữa hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác là gì? Nhận xét về điểm khác nhau này? Anh chị hiểu thế nào là tiền? Giấy tờ có giá Sec, Hối phiếu, Trái phiếu, Kỳ phiếu… có phải là tiền không? => Tiền là phương tiện thanh toán. Giấy tờ có giá là phương tiện thanh toán trong 1 số trường hợp. Hối phiếu, trái phiếu… là phương tiện thanh toán khi trao đổi giữa các ngân hàng với nhau. Theo anh chị đặc điểm gì cần quan tâm nhất khi thực hiện hoạt động ngân hàng? Lý giải đặc điểm đó? => Rủi ro Rủi ro trong hoạt động ngân hàng xuất phát từ đâu? Pháp luật ngân hàng Việt Nam hiện nay quy định như thế nào để hạn chế rủi ro này? Tại sao nói “Một trong các nguyên tắc cơ bản khi xây dựng pháp luật ngân hàng Việt Nam là nguyên tắc phân tán và hạn chế rủi ro”. Chứng minh điều đó? Theo anh chị, trong các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì loại rủi ro nào là thường xuyên hay gặp nhất? Anh chị có kiến nghị gì về vấn đề này đối với pháp luật ngân hàng Việt Nam hiện nay? Phân tích vai trò quan trọng của hoạt động ngân hàng đối với nền kinh tế Việt Nam. Cho ví dụ chứng minh. Tại sao ví hoạt động ngân hàng như “chỗ trũng của nền kinh tế”? => Kiểm soát rủi ro thông qua hoạt động cho vay. Có nhận xét “Hầu hết các cuộc khủng hoảng kinh tế, xã hội, chính trị đều xuất phát từ tâm điểm là cuộc khủng hoảng tài chính”. Anh chị có bình luận gì về nhận xét trên? Cho ví dụ thực tiễn. Tại sao các chủ thể của hoạt động ngân hàng phải thống nhất hợp tác, liên kết lại với nhau? Bằng hiểu biết của mình, anh chị hãy minh hoạ sự hợp tác, liên kết này. => vấn đề phân tán rủi ro rủi ro, tạo thuận lợi cho người tiêu dùng do đối tượng kinh doanh là tiền tệ. Khái niệm luật ngân hàng? Khái niệm, phân loại đối tượng điều chỉnh luật ngân hàng? Anh chị có nhận xét gì về đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng? Nguồn điều chỉnh của luật ngân hàng là gì? Nhận xét về nguồn điều chỉnh của luật ngân hàng hiện nay ở Việt Nam? Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật ngân hàng? Nhận xét gì về mức độ “tự do ý chí” của các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng so với các quan hệ pháp luật khác? Các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng phải thoả mãn điều kiện gì? Nhận xét về các chủ thể này phân loại, điều kiện. Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 2 Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Anh chị hãy lý giải tại sao Việt Nam lại chọn mô hình ngân hàng trung ương là cơ quan ngang bộ của Chính phủ không thuộc Quốc hội hay Bộ Tài chính? Tại sao pháp luật ngân hàng Việt Nam lại quy định “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là một pháp nhân”. Hãy chứng minh? Tại sao ngoài việc quản lý tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng TCTD và các tổ chức khác thực hiện hoạt động ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam còn quản lý việc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp khác? Chứng minh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trình bày cơ cấu tổ chức, lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia có phải là một bộ phận thuộc ngân hàng Nhà nước hay không? Chức năng của cơ quan này? Có ý kiến cho rằng Việc quy định thành lập chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ở mỗi tỉnh, thành phố như hiện nay là không cần thiết, làm cho bộ máy quản lý hành chính cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả. Anh chị có đồng ý với quan điểm trên hay không? Giải thích? Anh chị có nhận xét gì về vị trí pháp lý và vai trò của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay? Có ý kiến cho rằng nên nâng cao hơn nữa vị thế và tính độc lập của ngân hàng Nhà nước trong bộ máy nhà nước ta hiện nay để ngân hàng Nhà nước có thể phát huy tích cực hiệu quả hoạt động của mình. Anh chị hãy bày tỏ suy nghĩ của mình? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có được phép tiến hành hoạt động ngân hàng không? Tại sao? Lợi nhuận có được xử lí như thế nào? Chính sách tiền tệ quốc gia là gì? Việc thực hiện chính sách tiền tệ này như thế nào? Bằng hiểu biết của mình, anh chị hãy cho ví dụ thực tiễn. Tái cấp vốn là gì? Cách thức vận hành công cụ này thế nào? Thực tế việc sử dụng công cụ này hiện nay? Tại sao nói Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm’. Chứng minh? Khái niệm lãi suất? Hiện nay ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ lãi suất để điều tiết nền kinh tế như thế nào? Lãi suất cơ bản là gì? Ý nghĩa của lãi suất cơ bản? Có ý kiến cho rằng nên bỏ quy định về lãi suất cơ bản vì nó hạn chế quyền tự do kinh doanh của các tổ chức tín dụng và tổ chức khác thưc hiện hoạt động ngân hàng. Anh chị có suy nghĩ gì về vấn đề này? Dự trữ bắt buộc là gì? Tại sao ngân hàng Nhà nước lại quy định các tổ chức tín dụng phải dự trữ bắt buộc? Việc quy định dự trữ bắt buộc như thế nào? Cách thức vận hành công cụ này? Thực tế việc sử dụng công cụ này? Hiểu thế nào là tỷ giá hối đoái? Tỷ giá được hình thành như thế nào? ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ tỷ giá như thế nào, nhằm mục đích gì? Theo anhchị, tỷ giá hiện nay ở nước ta đã phản ánh đúng thực tế giá trị đồng tiền Việt Nam hay chưa? Nếu chưa thì tại sao? Khái niệm nghiệp vụ thị trường mở theo luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã sửa đổi, bổ sung? So sánh với khái niệm cũ luật chưa sửa đổi. Rút ra nhận xét và lý giải tại sao quy định này lại được sửa đổi. Cách thức vận hành công cụ nghiệp vụ thị trường mở như thế nào? Ưu và nhược điểm của công cụ này, từ đó rút ra nhận xét về công cụ này so với các công cụ thực hiện CSTT khác. Trình bày hoạt động phát hành tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Khi nào ngân hàng Nhà nước phát hành tiền? Nguyên tắc phát hành tiền? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành tiền qua những phương thức nào? Ưu và nhược điểm từng phương thức phát hành? Hoạt động tín dụng của ngân hàng Nhà nước khác gì với hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng? Lý do dẫn đến sự khác biệt đó? Trình bày các phương thức hoạt động tín dụng của ngân hàng Nhà nước? So sánh phương thức tái cấp vốn với phương thức cho vay cứu cánh cho vay nhằm phục hồi khả năng thanh toán. Giải thích tại sao mục tiêu hoạt động của ngân hàng Nhà nước là không vì mục tiêu lợi nhuận nhưng khi thực hiện hoạt động tín dụng ví dụ cho vay ngân hàng Nhà nước lại quy định lãi suất? Tại sao ngân hàng Nhà nước lại không bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân thông thường vay vốn trừ khi có chỉ định của Chính Phủ? Việc quy định ngân hàng Nhà nước chỉ bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ nhưng lại không bảo lãnh cho các tổ chức thông thường vay vốn nước ngoài phải chăng đã tạo nên sự phân biệt đối xử giữa các tổ chức này? đều là doanh nghiệp. Tại sao ngân hàng Nhà nước lại phải quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối? Việc quản lý được thực hiện như thế nào? Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 3 Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Thế nào là kiểm soát đặc biệt. Việc đặt các tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có ý nghĩa gì? Bằng những quy định của pháp luật ngân hàng Việt Nam, hãy chứng minh một trong các mục tiêu của pháp luật ngân hàng là bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền. Hiểu thế nào là tổ chức tín dụng? So sánh tổ chức tín dụng với các tổ chức kinh doanh khác. Tại sao tổ chức tín dụng lại thường được thành lập dưới hình thức là công ty cổ phần? Hiểu thế nào là tổ chức tín dụng nước ngoài? tổ chức tín dụng nước ngoài muốn thực hiện hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có thể được thành lập dưới hình thức nào? So sánh tổ chức tín dụng ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng? Lý giải sự khác biệt đó. Trình bày các điều kiện để được thành lập tổ chức tín dụng, tổ chức khác thực hiện hoạt động ngân hàng? So sánh hai điều kiện này và rút ra nhận xét, giải thích. Đối tượng nào bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt? tổ chức tín dụng nước ngoài khi lâm vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có được đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt hay không? Trình bày trình tự tiến hành kiểm soát đặc biệt. Kết thúc thời hạn kiểm soát đặc biệt mà tổ chức tín dụng được áp dụng thủ tục không khôi phục lại tình trạng hoạt động bình thường thì tổ chức tín dụng sẽ được xử lý như thế nào? Khi nào thì tổ chức tín dụng được coi là lâm vào tình trạng phá sản? So sánh dấu hiệu lâm vào tình trạng phá sản của tổ chức tín dụng với doanh nghiệp. Giải thích vì sao lại có sự khác biệt đó? Có ý kiến cho rằng hiện nay ngân hàng Nhà nước còn bao đỡ cho các ngân hàng quá nhiều bằng chứng là đến hiện nay chưa có ngân hàng nào phá sản. mặt khác khi chúng ta đã gia nhập WTO do đó cần phải tạo ra một thị trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh, trong đó các ngân hàng nước cũng như ngân hàng Việt Nam cần được đối xử bình đẳng với nhau. Anh chị hãy bình luận ý kiến trên. Anhchị hiểu gì về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức tín dụng. Vấn đề này có hoàn toàn giống với chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp hay không? Sự khác nhau đó là gì? Giải thích vì sao? Trình bày cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành của một tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng có thể huy động vốn thông qua những cách thức nào? Trình bày từng cách thức đó. Vì sao tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được huy động tiền gửi của cá nhân? Sự khác nhau giữa tiền gửi có kì hạn, không kì hạn và tiền gửi tiết kiệm là gì? Vì sao phải phân ra làm nhiều loại tiền gửi như vậy? Bảo hiểm tiền gửi là gì? Pháp luật ngân hàng quy định ra sao về vấn đề này.đối tượng phải tham gia bảo hiểm, đối tượng được hưởng bảo hiểm, điều kiện hưởng bảo hiểm, mức hưởng…. Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định đối tượng được chi trả bảo hiểm chủ yếu là các cá nhân? Có ý kiến nên đưa ngoại tệ vào danh mục tiền gửi được chi trả bảo hiểm nhằm tránh sự phân biệt đối xử, thế nhưng hiện nay các nhà làm luật vẫn không đồng ý với ý kiến này. Anh chị suy nghĩ thế nào về vấn đề này. So sánh hai phương thức huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá. Theo anh chị phương thức huy động vốn nào hiệu quả hơn? Vì sao? Thế nào là hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng? Trình bày các phương thức cấp tín dụng? Tại sao pháp luật ngân hàng lại quy định tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản? Tại sao tổ chức tín dụng chỉ được dùng vốn các tổ chức tín dụng chỉ được phép sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần mà không được sử dụng vốn huy động? Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 4 Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối – tự nghiên cứu Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 5 Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Hiểu thế nào là tín dụng? Quan hệ mua bán, bảo lãnh ngân hàng có phải là quan hệ tín dụng không? Vì sao? => Tín dụng là hoạt động chuyển giao 1 phần vốn tiền, hiện vật và có hoàn trả về mặt giá trị giá trị hoàn trả > giá trị đi vay trên cơ sở sự tín nhiệm. Xét theo các đặc điểm trên thì quan hệ mua bán không là tín dụng do không có sự hoàn trả giá trị. Hoạt động bảo lãnh ngân hàng là hoạt động tín dụng vì đối tượng của hoạt động bảo lãnh là tiền, tức là ngân hàng sẻ đứng ra bão lãnh khoản vay của khách hàng. Khi khách hàng không trả được khoản vay thì ngân hàng sẻ tiến hành trả khoản vay này đồng thời khách hàng củng có nghĩa vụ hoàn trả lại số tiền mà ngân hàng đã thanh toán kèm theo lãi suất. Tại sao trong các loại hình tín dụng thì tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến và quan trọng nhất hiện nay? => Lượng vốn mà ngân hàng có thể cung cấp là rất lớn, uy tín đảm bảo của các ngân hàng, hình thức cung cấp tín dụng đa dạng. Chứng minh tín dụng ngân hang là một kênh truyền tải tác động của nhà nước đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô giá cả, tạo công ăn việc làm và tăng trưởng kinh tế. Tại sao nói hoạt động cho vay là một trong các hình thức cấp tín dụng? So sánh hoạt động cho vay với các hình thức cấp tín dụng khác. Nêu rõ ưu điểm của phương thức cấp tín dụng này? => Hoạt động cho vay là hoạt động cấp tín dụng vì đối tượng cho vay là tiền, thứ 2 sau khi hết thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả số tiền cho vay kèm theo lãi suất, dựa trên uy tín và kế hoạch kinh doanh của khách hàng ngân hàng sẻ quyết định lãi suất cho vay. Chứng minh bảo lãnh ngân hang là một hình thức cấp tín dụng có điều kiện. Tại sao phải đề ra nguyên tắc cho vay? Phân tích các nguyên tắc này. Theo anh/chị nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao? Lý giải tại sao khi bên đi vay trả tiền vay trước hạn thì thường bị phạt. => Việc trả tiền trước vi phạm nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn hoạt động cho vay, bù đắp chi phí trả lãi huy động vốn của tổ chức tín dụng trong thời gian tổ chức tín dụng sắp xếp đưa số tiền này ra cho vay khách hàng khác. Vì sao pháp luật lại quy định giới hạn cho vay? Trường hợp nhu cầu vay vượt quá quy định cho phép thì giải quyết thế nào? => Việc cho một đối tượng vay quá nhiều trong 1 lần sẻ dẫn đến tăng rủi ró mất khả năng thanh khoản cho ngân hàng vì vậy xuất phát từ nguyên tắc phân tán rủi ro pháp luật quy định giới hạn cho vay đế đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp nhu cầu vay vượt quá quy định ngân hàng có thể sử dụng phương thức đồng tài trợ để giải quyết. Lý giải tại sao giới hạn cho vay của ngân hàng lại cao hơn phi ngân hang? Giới hạn cho vay lại thấp giới hạn cho thuế tài chính? Tại sao các đối tượng quy định tại điều 126 Luật các tổ chức tín dụng thì không được cấp tín dụng mà các đối tượng quy định tại điều 127 chỉ bị hạn chế cấp tín dụng? => Các đối tượng tại điều 126 bị cấm cho vay vì thứ nhất họ là những người có chức vụ lãnh đạo hoặc người có liên quan với những người có chức vụ lãnh đạo trong ngân hàng vì vậy khi cho các đối tượng này vay họ sẻ dễ dàng tác động nhằm tạo cho họ có các điều kiện vay vốn ưu đãi hơn so với các đối tượng khác. Thứ 2 việc cho các đối tưỡng này vay sẻ khó khăn trong việc thu hồi lại vốn vay và bất lợi sẻ thuộc về ngân hàng. Các đối tượng tại điều 127 bị hạn chế cho vay. Vì sao tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng. Tại sao pháp luật quy định hợp đồng tín dụng là hợp đồng mẫu. Theo anhchị vấn đề này có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của bên đi vay không? Giải thích? => hợp đồng mẫu theo định nghĩa điều 407 luật dân sự là hợp đồng do một bên soạn thảo còn bên kia trả lời. Hợp đồng tín dụng là hợp đồn mẫu vì việc cấp tín dụng là nghiệp vụ ngân hàng như vậy việc để ngân hàng soạn sẵn mẫu hợp đồng sẻ giúp tiết kiệm thời gian. Phân tích các điều kiện vay vốn? Dưới góc độ ngân hàng, theo anh/chị khi thẩm định các điều kiện vay vốn nên chú ý điều kiện nào nhất? Vì sao? Hình thức pháp lý của hợp đồng tín dụng? Tại sao pháp luật lại quy định như vậy? Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng là loại tranh chấp gì?. Xác định thẩm quyền của Tòa án giải quyết loại tranh chấp này. Biện pháp bảo đảm tiền vay là gì? Ý nghĩa của biện pháp bảo đảm tiền vay? Trình bày các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hoạt động ngân hàng? => Là biện pháp tổ chức tín dụng áp dụng để phòng ngừa rủi ro và tạo cơ sở kinh tế để đảm bảo nghĩ vụ trả nợ => Đảm bảo khả năng thu hồi nợ. So sánh biện pháp bảo lãnh trong bộ luật dân sự và “bảo lãnh” trong hoạt động cho vay ngân hàng. Nhận xét về bản chất của “bảo lãnh” trong hoạt động cho vay ngân hàng. Thế nào là tài sản hình thành trong tương lai? Tài sản này có dùng để bảo đảm tiền vay được không? Tại sao? Nhận xét gì về điều kiện của loại tài sản này so với các điều kiện của một tài sản bảo đảm nói chung. Một tài sản có thể dùng để đảm bảo cho nhiều khoản vay được không? Phải thoả mãn những điều kiện nào? => Được Lý giải quy định về giá trị tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự tại Điều 5 Nghị định 163. Quy định như vậy có mâu thuẫn với điều kiện về giá trị tài sản bảo đảm nói chung hay không? Các bên cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản có thể thỏa thuận thứ tự ưu tiên thanh toán hay không? Nhận xét gì về phạm vi bảo đảm được thỏa thuận? Đăng ký giao dịch bảo đảm là gì? Có phải trong mọi trường hợp giao dịch bảo đảm phải đăng ký không? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký? Ý nghĩa của đăng ký giao dịch bảo đảm? Phân biệt với đăng ký giao dịch bảo đảm với hoạt động công chứng, chứng thực giao dịch bảo đảm. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực tại thời điểm nào? Tại thời điểm phát sinh hiệu lực giao dịch bảo đảm có ý nghĩa như thế nào? Phân biệt với thời điểm phát sinh hiệu lực “giá trị pháp lý với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm. Khi nào tài sản bảo đảm được xử lí? Nguyên tắc xử lý? Phương thức xử lý? Khi không có thoả thuận thì tài sản được xử lí như thế nào? Trường hợp 1 tài sản dùng để đảm bảo cho nhiều khoản vay tại nhiều tổ chức tín dụng khác nhau. Giả sử 1 khoản vay đến hạn và tài sản bảo đảm được đem ra xử lý thì các khoản vay khác sẽ xử lý như thế nào? Thứ tự xử lý như thế nào? => giả sử 1 khoản vay đến hạn các khoản vay còn lại củng sẻ đượng nhiên đến hạn và tài sản sẻ được xử lý như sau Trường hợp 1 khoản vay được bảo đảm bằng nhiều giao dịch bảo đảm. Khi khoản vay đến hạn các giao dịch bảo đảm sẽ được xử lý như thế nào? Trường hợp sau khi xử lý tài sản bảo đảm mà vẫn không đủ để thu hồi nợ thì ngân hàng có được quyền đòi tiếp bên vay và bên bảo đảm không? => Tiếp tục đòi Nếu 1 bên thứ ba dùng tài sản của mình để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của bên đi vay đối với tổ chức tín dụng thì hợp đồng này là gì? Giải thích? Trong trường hợp, khách hàng vay chậm trả vốn gốc lẫn lãi do lý do khách quan, khách hàng có thể làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? Điểm khác biệt giữa thế chấp và cầm cố là gì? Anhchị hiểu quy định “GDBĐ có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký” như thế nào? Hợp đồng tín dụng vô hiệu có làm cho giao dịch bảo đảm vô hiệu theo hay không? Tại sao? => không Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng chương 6 Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán So sánh hoạt động thanh toán và hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán. So sánh dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch thanh toán và dịch vụ tranh gian thanh toán. Từ đó đưa ra nhận xét về chủ thể thực hiện hoạt động này. So sánh phương thức thanh bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Nhận xét về các phương thức thanh toán này ở nước ta hiện nay. Theo anh/chị, hợp đồng sử dụng thẻ ngân hàng là loại hợp đồng gì? Hiện nay có những loại thẻ ngân hàng nào? Tại sao nói sec là lệnh chi tiền của chủ tài khoản? Chứng minh tính bắt buộc trả tiền của sec? Lý giải vì sao sec được coi là giấy tờ có giá. Người ký phát hành sec có quyền đình chỉ thanh toán tờ sec hay không? Vì sao pháp luật lại quy định như vậy? Nếu người ký phát hành sec vượt quá số tiền trên tài khoản của người ký phát thì có bị chế tài không? Tại sao? So sánh sự khác nhau giữa sec và giấy uỷ nhiệm chi. Quá 30 ngày kể từ ngày phát hành sec nếu người thụ hưởng sec không xuất trình sec để thanh toán thì đương nhiên bị mất quyền yêu cầu người bị ký phát thanh toán. Trường hợp người thụ hưởng xuất trình sec để thanh toán tại ngân hàng mà bị từ chối thì người thụ hưởng có những cách nào để bảo vệ quyền lợi của mình? Phân biệt sec bảo chi và sec bảo lãnh. Phân biệt thư tín dụng với cam kết bảo lãnh ngân hàng. Tại sao nói hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng độc lập với quan hệ mua bán hang hóa phát sinh nghĩa vụ cần thanh toán. [Download] Đáp án câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng [PDF] Đáp án câu hỏi ôn tập môn luật ngân hàng Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Đáp án câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Tìm kiếm có liên quan Câu hỏi đúng sai Luật ngân hàng, DE thi Luật ngân hàng, Giải bài tập môn Luật ngân hàng, De thi trắc nghiệm luật ngân hàng có đáp an, Bài tập luật ngân hàng chương 5, DE thi Luật ngân hàng có đáp an, Câu hỏi đúng sai môn tín dụng ngân hàng, Thảo luận luật ngân hàng chương 5 Nội dung cơ bản của môn Luật ngân hàng?– Chương 1. Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng;– Chương 2. Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;– Chương 3. Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng;– Chương 4. Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối tự nghiên cứu;– Chương 5. Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng;– Chương 6. Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Tổng hợp các câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật ngân hàng có gợi ý đáp án thường gặp trong các đề thi. Xin chia sẻ để bạn tham khảo! Những nội dung liên quan Bài viết hiện tại Câu hỏi nhận định đúng sai Luật ngân hàng 2021 có đáp án Trắc nghiệm đúng sai luật ngân hàng Bài tập tình huống môn luật ngân hàng Câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng có đáp án Đề cương môn luật ngân hàng Nhận định đúng sai môn luật ngân hàng .PDF Do hệ thống lưu trữ dữ liệu của thường xuyên bị quá tải nên Ban biên tập không đính kèm File trong bài viết. Nếu bạn cần File word/pdf tài liệu này, vui lòng để lại Email ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Mục lục Chương 1. Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Bài viết liên quan Ngân hàng câu hỏi cho vòng phỏng vấn và những gợi ý trả lời Khái quát về ngân hàng và hoạt động ngân hàng Khái quát về luật ngân hàng Quan hệ pháp luật ngân hàng Chương 2. Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và điều hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chương 3. Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Khái niệm, đặc điểm, các loại hình tổ chức tín dụng Thủ tục thành lập, điều kiện hoạt động, kiểm soát đặc biệt, giải thể, phá sản, thanh lý tổ chức tín dụng. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành, giám sát tổ chức tín dụng Hoạt động của tổ chức tín dụng Chương 4. Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối tự nghiên cứu Pháp luật về quản lý về tiền tệ Pháp luật về quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối. Chương 5. Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Khái quát về tín dụng ngân hàng. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay và bảo đảm tiền vay Chế độ pháp lý về các hình thức cấp tín dụng khác Chương 6. Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Khái niệm dịch vụ thanh toán Quy chế pháp lý về tài khoản thanh toán Pháp luật điều chỉnh các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Nhận định luật ngân hàng chương 1 Những vấn đề lý luận chung về ngân hàng và pháp luật ngân hàng Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng ở Việt Nam là kết quả tất yếu của sự phát triển kinh tế, xã hội. => Nhận định này đúng. Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là hoạt động gửi giữ tiền. => Nhận định này sai. Hệ thống ngân hàng một cấp là hệ thống ngân hàng trong đó các ngân hàng vừa phát hành tiền vừa thực hiện hoạt động kinh doanh. => Nhận định này đúng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với tư cách là chủ thể mang quyền lực nhà nước. => Nhận định này sai tạm ứng ngân sách nhà nước Nguồn của Luật ngân hàng là các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành. => Nhận định này sai khoản 4 Điều 3 Luật Các tổ chức tín dụng Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện => Nhận định này đúng. Cá nhân muốn tham gia Quốc hộiPL ngân hàng phải từ đủ 18 tuổi. => Nhận định này sai 3 chủ thể Cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, cá nhân tc. Tùy vào quan hệ mà mà sẻ có các điều kiện khác nhau ví dụ quan hệ cho vay cá nhân phải có năng lực hành vi. Quan hệ gửi tiền thì có tiền là gửi. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được phép kinh doanh tiền tệ. => Nhận định này sai. Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng có thể là đối tượng điều chỉnh của các luật khác. => Nhận định này đ cơ cấu quản lý của ngân hàng nhà nước chịu sự điều chinh của luật ngân hàng Nhà nước + Luật Hành chính, Khoản 3 Điều 32. Nhận định luật ngân hàng chương 2 Địa vị pháp lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng cho các tổ chức tín dụng. => Nhận định này sai theo Nghị định 96 thì trừ 1 số trường hợp sẻ do Thủ tướng quyết định ví dụ như ngân hành chính sách xã hội. Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng. => Nhận định này sai Điều 37 Nghị định 202. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép vay vốn từ ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn. => Nhận định này sai Điều 119 Luật Các tổ chức tín dụng + điều kiện tái cấp vốn. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của Chính phủ. => sai Điều 2 và Điều 4 luật ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần chênh lệch thu chi tài chính của mình. => Nhận định này sai Điều 44 + 45 luật ngân hàng Nhà nước + thuế tndn thu vào lợi nhuận mà ngân hàng Nhà nước hoạt động không là doanh nghiệp và hoạt động không vì lợi nhuận. Bộ tài chính là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính. => Nhận định này sai. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan trực thuộc Quốc Hội. => Nhận định này sai do hoạt đông ngân hàng là hoạt động nhạy cảm nên cần có sự quyết định linh hoạt nhưng Quốc hội họp 1 năm 2 lần và việc quyết định rất mất thời gian => Nhận định này phải thuộc chính phủ. Cần có sự am hiểu, quốc hội là cơ quan lập pháp, vấn đề cơ cấu tổ chức Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là một pháp nhân. => Nhận định này sai. Thống đốc ngân hàng là thành viên của Chính phủ. => Nhận định này sai đúng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ cho tổ chức tín dụng là ngân hàng vay vốn. => Nhận định này sai Điểm c k1 điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ định của Thủ tướng Chính phủ. => Nhận định này sai đ 25 vay nước ngoài + ngân hàng Nhà nước là ngân hàng cấp 1. Ngân hàng Nhà nước cho ngân sách Nhà nước vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi. => Nhận định này sai. Điều 26. Cho ngân sách Nhà nước vay là việc phát hành tiền mà bội cho là do việc chi không hiệu quả tiền vẫn còn trong lưu thông => cho vay tiếp sẻ dẫn đến lạm phát, thời điểm cho vay là cuối năm => nhập nhằng trong viếc trả tiền. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động ngân hàng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc. => Nhận định này sai. Do tổ chức tài chính vi mô không thực hiện dự trữ bắt buộc do quy mô nhỏ. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. => Nhận định này sai. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia thuộc chính phủ. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ. => Nhận định này sai. Điều 31 luật ngân hàng Nhà nước chỉ có các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép kinh doanh ngoại tệ + Điều updating Luật Các tổ chức tín dụng. Nhận định luật ngân hàng chương 3 Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng Công ty cho thuê tài chính không được cho Giám đốc của chính công ty ấy thuê tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính.=> Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 126. Nhằm đảm bảo tính khách quan trong hợp đồng cấp tín dụng. Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt nam chỉ được thành lập dưới hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài. => Nhận định này sai. Khoản 8 8 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng. Chủ tịch HĐQT của tổ chức tín dụng này có thể tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác. => Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng. Người gửi tiền phải là chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi. => Nhận định này sai. tổ chức tín dụng phải là người đóng phí. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng khi mất khả năng thanh toán. => Nhận định này đúng. Người gửi tiền là thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế độ tiền gửi. => Nhận định này sai. Nếu gửi tiền tại tổ chức tín dụng khác. Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bảo hiểm tiền gửi. => Nhận định này sai ngoại tệ thì không được + Điều 19 Luật Bảo hiểm tiền gửi. Bảo hiểm tiền gửi chỉ áp dụng cho tổ chức tín dụng có nhận tiền gửi. => Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản. => Nhận định này đúng bản chất là không được phép trừ các th loại trừ điều 132 Luật Các tổ chức tín dụng do tín rủi ro của bất động sản và kinh doanh bất động sản là kinh doanh dài hạn, chống sự cạnh tranh không lành mạnh. Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không kì hạn của các cá nhân, hộ gia đình. => Nhận định này sai. Điều 108. Tổ chức tín dụng chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. => Nhận định này sai. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ. => Nhận định này sai. Chỉ có Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới có quyền ra quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. => Nhận định này sai. Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07. Ban kiểm soát đặc biệt được quyền yêu cầu ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng vay khoản vay đặc biệt => Nhận định này sai. Điểm d khoản 2 Điều 148. Công ty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng => Nhận định này sai. Điều 108. Tổ chức tín dụng không được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. => Nhận định này sai. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn. => Nhận định này đúng. Khoản 2 Điều 112. Tổ chức tín dụng được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp và của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. => Nhận định này sai điều 103 Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay. => Nhận định này đúng. Cổ phiếu là 1 phần tài sản của tổ chức tín dụng vay cầm cố = cổ phiếu nếu không trả nợ được => xử lý => tiển sau khi sử lý sẻ trả cho người gửi tiền. => giảm tài sản => Nhận định này mất an toàn cho tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đươc làm dịch vụ thanh toán. => Nhận định này sai. Nhận định luật ngân hàng chương 4 Pháp luật về quản lý nhà nước về tiền tệ và ngoại hối – tự nghiên cứu Bài viết liên quan Thông báo về việc thay đổi tài khoản ngân hàng Nhận định luật ngân hàng chương 5 Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ. => Nhận định này sai. Điều 24 Nghị định 163 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 163 và chủ sỡ hữu có 3 quyền chiếm hữu sử dụng định đoạt cho thuê chỉ là chuyển quyền sử dụng => chủ sở hữu vẫn có quyền theo đi thế chấp. Tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch bảo đảm. => Nhận định này sai. Điều 5 Nghị định 83 bên nhận và bên bảo đảm có thể đi đăng ký giao dịch bảo đảm. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay. => Nhận định này đúng. Điều 126. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn. => Nhận định này sai. Điều 112. Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản => Nhận định này sai. Điều 342 BLDS. Giao dịch đảm bảo chỉ có hiệu lực pháp lý khi được đăng ký => Nhận định này sai. Điều 10 Nghị định 163. Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng => Nhận định này đúng. Khoản 14 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng + 4 đặc điểm của quan hệ cấp tín dụng. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết. => Nhận định này sai. điểu 10 Nghị định 163. Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới có hiệu lực pháp luật. = > Nhận định này sai. Điều 17 quyết định 1627 quy chế cho vay. Tín dụng ngân hàng là một hình thức của hoạt động cho vay. => Nhận định này sai. Khoản 14 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng + tcdnh là gì + định nghĩa cho vay => cho vay là 1 hình thức cấp tín dụng. Ngân hàng phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có tài sản thế chấp. => Nhận định này sai. Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN trường hợp cấm cho vay và tài sản phải được phép giao dịch cho vay là quyền của ngân hàng. Công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm có ý nghĩa pháp lý như nhau và có thể thay thế cho nhau. => Nhận định này sai. nêu định nghĩa công chứng chứng thực xác định tính hợp pháp chức thực của hợp đồng còn đk. Tổ chức tín dụng không được cho Giám đốc của chính tổ chức tín dụng vay vốn. => Nhận định này sai. Khoản 2 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng. Mọi tổ chức tín dụng khi thực hiện hoạt động cấp tín dụng đều phải tuân theo hạn mức cấp tín dụng. => Nhận định này sai. k3 k7 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng. Một khách hàng không được vay vượt quá 15% vốn tự có tại một ngân hàng. => Nhận định này sai. Khoản 3 Điều 128. Tổ chức tín dụng được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu. => Nhận định này đúng ??? Con của giám đốc ngân hàng có thể vay tại chính ngân hàng đó nếu như có tài sản bảo đảm. => Nhận định này sai. Khoản 3 Điều 126 Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp tín dụng cho vay là mọi tổ chức tín dụng. => Nhận định này sai. Công ty cho thuê tài chính chủ yếu dùng vốn huy động và vốn tự có để thực hiện hợp đồng cho thuê tài chính. Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên chấp dứt hiệu lực pháp lý. => Nhận định này sai. Điều 15 Nghị định 163 Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có của tổ chức tín dụng đó. => Nhận định này sai. Có thuộc các trường hợp không được phép cho vay hay. Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này không được tham gia Điều hành tổ chức tín dụng khác. => Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn nghĩa vụ được bảo đảm. => đúng về ng tắc giá trị tài sản đb phải lớn hơn giá trị nv được bảo đảm. Ý nghĩa tài sản bào đảm là bp bảo đảm đề thu hồi nợ và là nguồn thu nợ dự phòng Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên vay. => Nhận định này sai. Khoản 3 Điều 4 nghị định 163 Một tài sản có thể dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều ngân hàng khác nhau nếu giá trị tài sản lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ. => Nhận định này sai. Điều 5 nghị định 163. Tổ chức tín dụng không được đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị tài sản bảo đảm sau khi xử lý không đủ thu hồi vốn. => Nhận định này sai. Nhận định luật ngân hàng chương 6 Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Mọi tổ chức tín dụng đều được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản => Nhận định này sai điểu 1 quyết định 226 thì quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô không được thực hiện dịch vụ thanh toán qua tài khoản => Nhận định này chỉ có ngân hàng được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Nghị định 16, Nghị định. 59. Người bị ký phát hành sec có trách nhiệm thanh toán nếu tờ sec được xuất trình. => Nhận định này sai khoản 1 Điều 71 Luật các công cụ chuyển nhượng. Người thụ hưởng được quyền truy đòi bất kỳ chủ thể nào liên quan đến việc ký phát hành sec. => Nhận định này sai. Khoản 1 Điều 48 người có liên quan Điều 4 khoản 10. Người ký phát hành sec phải đảm bảo khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi trên sec cho người thụ hưởng tại thời điểm ký phát hành sec. => Nhận định này sai khoản 1 Điều 3 quyết định 30 và khoản 2 Điều 12 Quyết định 226. Tờ sec nếu không đảm bảo tính liên tục của dãy chữ ký chuyển nhượng thì không có giá trị thanh toán. => Nhận định này đúng. Séc phải đảm bảo tính hình thức vì vậy việc chữ ký không liên tục làm cho séc không hoàn chỉnh về mặt hình thức => séc không có giá trị thanh toán. Người bị ký phát phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng do chậm thanh toán sec. => Nhận định này sai. Khoản 2 Điều 71 xác định lỗi của ai Trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng, ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng từ nêu trong thư tín dụng. => Nhận định này đúng trong phương thức thanh toán bằng L/C ngân hàng Sec bảo lãnh là cam kết trả tiền của ngân hàng đối với người thụ hưởng. => Nhận định này sai Điều 68 Luật Các tổ chức tín dụng. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng. => Nhận định này sai. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng vô hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng hóa phát sinh nghĩa vụ thanh toán vô hiệu. => Nhận định này sai. Nhận định đúng sai môn luật ngân hàng PDF Nhận định đúng sai môn luật ngân hàng .PDF Do hệ thống lưu trữ dữ liệu của thường xuyên bị quá tải nên Ban biên tập không đính kèm File trong bài viết. Nếu bạn cần File word/pdf tài liệu này, vui lòng để lại Email ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này! Các tìm kiếm liên quan đến câu hỏi nhận định đúng sai môn luật ngân hàng câu hỏi và đáp án môn luật ngân hàng, de thi luat ngan hang co dap an, bài tập tình huống môn luật ngân hàng, bài tập nhận định luật ngân hàng, bài tập luật ngân hàng có đáp án, bai tap luat ngan hang co loi giai, bài tập tình huống luật ngân hàng có đáp án, trắc nghiệm môn luật ngân hàng, đề cương môn luật ngân hàng, nhận định luật ngân hàng chương 1, chương 5, bài tập tình huống tín dụng ngân hàng có lời giải, nhận định và bài tập luật ngân hàng có đáp án, Nguồn TKNDKTCS2030 Danh mục THONGKENHADAT Thông tin lãi suất, ngân hàng Việt Nam
câu hỏi lý thuyết luật ngân hàng có đáp án